Tỉnh Tiếng Anh là gì?
Tỉnh Tiếng Anh là gì? Trong tiếng Anh, “Tỉnh” được gọi là “Province”.
Từ vựng về địa chỉ nhà trong tiếng Anh
- Thôn: Hamlet
- Ấp: Hamlet
- Xã: Commune
- Phường: Ward
- Huyện: District
- Quận: County
- Tỉnh: Province
- Thành phố: City
- Khu phố: Neighborhood
- Tổ dân phố: Residential group
Cách viết địa chỉ trong tiếng Anh
Việc viết địa chỉ trong tiếng Anh có thể gây khó khăn và dễ gây nhầm lẫn. Dưới đây là một số lưu ý và cách viết địa chỉ cho chuẩn xác:
1. Đối với địa chỉ ở thành phố
Khi viết địa chỉ ở thành phố, chúng ta sử dụng số nhà trước đường phố, sau đó là tên phố, sau đó là tên thành phố, tỉnh hoặc quận. Ví dụ:
18 Tran Hung Dao Street, Hoan Kiem District, Hanoi City
2. Đối với địa chỉ ở khu vực nông thôn
Ở khu vực nông thôn, chúng ta thường sử dụng tên thôn, xã hoặc huyện trước, sau đó là tên tỉnh hoặc thành phố. Ví dụ:
Nghia Tan Commune, Cau Giay District, Hanoi City
3. Đối với địa chỉ chung cư
Khi viết địa chỉ chung cư, chúng ta sử dụng số tầng hoặc số căn hộ trước, sau đó là tên tòa nhà hoặc tên dự án chung cư, sau đó là tên đường, quận, thành phố hoặc tỉnh. Ví dụ:
Apartment 1502, Block B, Vinhomes Central Park, Nguyen Huu Canh Street, Binh Thanh District, Ho Chi Minh City
Hy vọng với những thông tin trên, các bạn sẽ có thể viết địa chỉ tiếng Anh chuẩn xác và không gâ
Đơn vị trong tiếng Anh
Các đơn vị trong địa chỉ:
- Thôn, ấp, xã, thị trấn, khu phố, thành phố
Đơn vị trong tiếng Anh:
Đơn vị | Trong tiếng Anh |
---|---|
Ngách | Alley |
Ngõ, hẻm | Lane |
Đường | Street |
Tổ dân phố / Khu phố | Group / Quarter |
Ấp, thôn, xóm, đội | Hamlet |
Làng | Village |
Xã | Commune |
Phường | Ward |
Huyện, quận | District |
Phố (nhỏ), thị trấn | Town |
Tỉnh | Province |
Thành phố | City |
Tiểu bang | State |
Một số lưu ý khi viết địa chỉ phường, khu phố, xã, huyện, tỉnh,…
- Với các xã, huyện, đường, phường, quận có tên là chữ thì đặt phía trước các danh từ tiếng Anh tương ứng. Ví dụ: Đường Lý Thường Kiệt = Ly Thuong Kiet street
- Với các xã, huyện, đường, phường, quận có tên là số thì đặt phía sau các danh từ tiếng Anh tương ứng. Ví dụ: Đường 1, phường 2, quận 3 = Street 1, ward 2, district 3
- Một số từ viết tắt: Number = No., Apartment = Apt., Street = St., Lane = Ln., District = Dist., Road = Rd., Room = Rm.
Các địa chỉ ở thành phố
Địa chỉ 1:
Địa chỉ tiếng Việt: Số nhà 17, đường Lê Lợi, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ tiếng Anh: No. 17, Le Loi Street, District 1, Ho Chi Minh City
Địa chỉ 2:
Địa chỉ tiếng Việt: 23 Trần Quang Khải, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh
Địa chỉ tiếng Anh: 23 Tran Quang Khai Street, District 1, Ho Chi Minh City
Địa chỉ 3:
Địa chỉ tiếng Việt: Đường D2, phường 25, quận Bình Thạnh
Địa chỉ tiếng Anh: Street D2, Ward 25, Binh Thanh District.
Địa chỉ 4:
Địa chỉ tiếng Việt: Ngách 20C, ngõ 12, đường Tố Hữu, phường Trung Văn, quận Nam Từ Liêm, Hà Nội
Địa chỉ tiếng Anh: 20C Alley, 12 Lane, To Huu Street, Trung Van Ward, Nam Tu Liem District, Ha Noi
Địa chỉ 5:
Địa chỉ tiếng Việt: Số nhà 10, ngõ 20, đường La Thành, quận Ba Đình, Hà Nội
Địa chỉ tiếng Anh: No. 10, 20 Lane, La Thanh Street, Ba Dinh District, Ha Noi
Các địa chỉ ở khu vực nông thôn
Địa chỉ 1:
Địa chỉ tiếng Việt: Thôn (xóm) Phú Lợi, xã Hòa An, huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên
Địa chỉ tiếng Anh: Phu Loi Hamlet, Hoa An commune, Phu Hoa District, Phu Yen province
Địa chỉ 2:
Địa chỉ tiếng Việt: Ấp 5, xã Xuân Tây, huyện Cẩm Mỹ, tỉnh Đồng Nai.
Địa chỉ tiếng Anh: Hamlet 5, Xuan Tay commune, Cam My District, Dong Nai province.
Địa chỉ 3:
Địa
Viết lại địa chỉ chung cư
Căn hộ số 930, tòa nhà D3, đường Lý Thái Tổ, quận 10, thành phố Hồ Chí Minh
Kết quả: Flat Number 930, Apartment Block D3, Ly Thai To St., District 10, HCM City
Viết lại địa chỉ tòa nhà
Phòng số 5, tòa nhà Mùa Xuân, 125 đường Vũ Ngọc Phan, quận Thanh Xuân, Hà Nội, Việt Nam
Kết quả: Room No.5, Spring Building, Vu Ngoc Phan Street, Thanh Xuan District, Ha Noi, Viet Nam
Viết lại địa chỉ tòa tháp
Tòa tháp Sailling, 111 A đường Pasteur, quận 1, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Kết quả: Sailling Tower, 111A Pasteur Street, District 1, Ho Chi Minh City, Viet Nam
Giới từ đi kèm với địa chỉ trong tiếng Anh
Khi sử dụng các địa chỉ cụ thể, ta cần dùng giới từ phù hợp để tạo thành câu hoàn chỉnh. Dưới đây là các giới từ phổ biến nhất:
1. Giới từ “at” dùng với địa chỉ cụ thể (số nhà…)
Ví dụ: “I am at 123 Le Loi Street. Can you meet me at 5 Le Duan street this afternoon?”
2. Giới từ “on” dùng cho tên đường
Ví dụ: “I am driving on Le Cong Thanh street. Her school is located on Nguyen Chi Thanh street.”
Viết địa chỉ bằng tiếng Anh cho các vùng rộng lớn
Khi nói về địa chỉ trong tiếng Anh, chúng ta cần biết cách chỉ định đến các vùng rộng lớn như đất nước, tỉnh, huyện, khu dân cư… Ví dụ: “They used to live in Paris, but now they’re somewhere in Austria. I am playing soccer in my neighborhood.”
Bài viết này mong muốn cung cấp những kiến thức cần thiết để bạn có thể viết địa chỉ bằng tiếng Anh một cách tự tin hơn, phục vụ cho học tập và công việc của bạn. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy bình luận bên dưới để chúng tôi có thể giúp đỡ bạn. Chân thành cảm ơn bạn đã quan tâm và theo dõi bài viết của chúng tôi!