Giới thiệu về phản ứng C6H5OH + Br2
Phản ứng C6H5OH + Br2 là một phản ứng oxy hóa khá phổ biến trong hóa học. Khi phenol (C6H5OH) phản ứng với brom (Br2), sẽ tạo ra sản phẩm C6H2Br3OH và axit hydrobromic (HBr).
Phương trình phản ứng
Phenol và Br2 tác dụng với nhau tạo ra 2,4,6-tribromophenol và axit hydrobromic.
C6H5OH + 3Br2 → C6H2Br3OH + 3HBr
Điều kiện phản ứng
Không có điều kiện đặc biệt nào cho phản ứng này.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
Khi dung dịch Br2 tác dụng với phenol, dung dịch Br2 sẽ mất màu và kết tủa trắng dần xuất hiện.
Mở rộng phương trình phản ứng
Cấu tạo của phenol và Br2 cho thấy rõ cơ chế phản ứng giữa chúng.
Cách thức của phản ứng
Phản ứng C6H5OH + Br2 diễn ra trong dung dịch hữu cơ và được thực hiện bằng cách cho brom (Br2) vào trong phenol (C6H5OH). Các điều kiện cần thiết cho phản ứng bao gồm nhiệt độ và thời gian phản ứng. Phản ứng thường được thực hiện ở nhiệt độ phòng hoặc hơi cao hơn và thời gian phản ứng từ vài phút đến vài giờ.
Ứng dụng của phản ứng C6H5OH + Br2
Phản ứng C6H5OH + Br2 được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của phản ứng là trong sản xuất các hợp chất hữu cơ như thuốc nhuộm và thuốc trừ sâu. Ngoài ra, phản ứng cũng được sử dụng để điều chế các hợp chất có tính kháng khuẩn và kháng nấm.
Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1:
Phenol không phản ứng với chất nào sau đây?
A. Na.
B. NaOH.
C. NaHCO3.
D. Br2.
Đáp án: C
Câu 2:
Cho các phát biểu sau về phenol:
(a) Phenol vừa tác dụng được với dung dịch NaOH vừa tác dụng được với Na.
(b) Phenol tan được trong dung dịch KOH.
(c) Nhiệt độ nóng chảy của phenol lớn hơn nhiệt độ nóng chảy của ancol etylic.
(d) Phenol phản ứng được với dung dịch KHCO3 tạo CO2.
(e) Phenol là một ancol thơm.
Câu 3:
Trong các trường hợp trên, số phát biểu đúng là:
- A. 5
- B. 2
- C. 3
- D. 4
Câu 4:
Hợp chất hữu cơ X( phân tử chứa vòng benzen) có công thức phân tử là C7H8O2. Khi X tác dụng với Na dư, số mol H2 thu được bằng số mol X tham gia phản ứng. Mặt khác, X tác dụng được với dung dịch NaOH theo tỉ lệ số mol 1 : 1. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
- A. C6H5CH(OH)2
- B. HOC6H4CH2OH
- C. CH3C6H3(OH)2
- D. CH3OC6H4OH
Giải thích: Chất X phản ứng với Na tạo ra nH2 = nX => có 2 nhóm -OH. X phản ứng với NaOH theo tỉ lệ 1:1 => Có 1 nhóm OH gắn vào nhân thơm. => X là: X là HOC6H4CH2OH. => Đáp án B
Câu 5:
Để nhận biết ba lọ mất nhãn: phenol, stiren, ancol benzylic, người ta dùng một thuốc thử duy nhất là:
- A. Na
- B. Dung dịch NaOH
- C. Nước brom
- D. Ca(OH)2
Giải thích: Dùng nước brom, chất nào làm mất màu dung dịch brom ⇒ stiren; chất nào tạo kết tủa trắng với nước brom ⇒ phenol; còn lại không hiện tượng gì là ancol benzylic
Câu 6:
Dung dịch A gồm phenol và xiclohexanol trong hexan (làm dung môi). Chia dung dịch A làm hai phần bằng nhau:
Phần một cho tác dụng với Na (dư) thu được 3,808 lít khí H2 (đktc). Phần hai phản ứng với nước brom (dư) thu được 59,58 gam kết tủa trắng. Khối lượng của phenol và xiclohexanol trong dung dịch A lần lượt là:
A. 25,38 g và 15 g
B. 16 g và 16,92 g
C. 33,84 g và 32 g
D. 16,92 g và 16 g
Đáp án: C
Gọi số mol trong 1/2 dung dịch A là: nC6H5OH = x mol; nC6H11OH = y mol
nH2 = 1/2. nC6H5OH + 1/2. nC6H11OH = 0,17 mol ⇒ x + y = 0,34 mol
n↓ = nC6H2OHBr3 = nC6H5OH = 0,18 mol ⇒ x = 0,18 ⇒ y = 0,16
⇒ mphenol = 0,18.94.2 = 33,84g; mxiclohexanol = 0,16.100.2 = 32g
Câu 7:
Hãy chọn các phát biểu đúng về phenol (C6H5OH):
- phenol có tính axit nhưng yếu hơn axit cacbonic;
- phenol làm đổi màu quỳ tím thành đỏ;
- hiđro trong nhóm –OH của phenol linh động hơn hiđro trong nhóm –OH của etanol, như vậy phenol có tính axit mạnh hơn etanol;
- phenol tan trong nước (lạnh) vô hạn vì nó
(4) sai vì phenol tan ít trong nước lạnh, tan vô hạn ở 66oC, tan tốt trong etanol, ete và axeton,…
Có 4 phát biểu đúng là (1), (3), (5), (6).
Câu 8:
Cho phản ứng:
A + 3Br2 → B+ 3HBr
x 3x 3x
nBr2 = nHBr = x
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mA + mBr2 = mhợp chất + mHBr
=> 5,4 + 160.3x = 17,25 + 81.3x => x = 0,05 mol
=> MA = 5,4/0,05 = 108
=> A chỉ có thể là CH3-C6H4-OH.
Câu 9:
Để điều chế axit picric, người ta cho 7,05 gam phenol tác dụng với HNO3 đặc, H2SO4 đặc. Biết lượng axit HNO3 đã lấy dư 25% so với lượng cần thiết. Số mol HNO3 cần dùng và khối lượng axit picric tạo thành là :
A. 0,5625 mol; 34,75 gam. B. 0,5625 mol; 34,35 gam. C. 0,28125 mol; 17,175 gam. D. 0,45 mol; 42,9375 gam. Đáp án C
Phương trình hóa học:
C6H5OH + 3HNO3 → C6H2(NO2)3OH + 3H2O
Phương trình: 94 → 189 → 229 (g)
Theo đề bài mphenol = 7,05 gam
⇒ mHNO3 = 7,05.189/94 = 14,175 gam ⇒ nHNO3 = 0,225 mol
⇒ nHNO3 dùng = 0,225 + 25%.0,225 = 0,28125 mol
maxit picric = 7,05.229/94 = 17,175 gam
Nguồn tham khảo: https://vi.wikipedia.org/wiki/Phenol