Phương trình phản ứng Fe tác dụng CuSO4
Phản ứng hóa học giữa sắt (Fe) và sunfat đồng (CuSO4) là một trong những phản ứng hóa học cơ bản và phổ biến nhất được giảng dạy trong môn Hóa học. Đây là một phản ứng oxi-hoá khử.
Điều kiện phản ứng Fe tác dụng CuSO4
Phản ứng trên xảy ra ở nhiệt độ thường.
Lưu ý: Kim loại tác dụng với muối phải là kim loại đứng trước trong dãy hoạt động hóa học, kim loại mạnh sẽ đẩy kim loại yếu ra khỏi dung dịch của chúng. Trừ nhóm kim loại kiềm, kiềm thổ (Ca, Ba,…).
Công thức phản ứng hóa học Fe tác dụng CuSO4
Khi sắt tác dụng với sunfat đồng, phản ứng xảy ra theo phương trình hóa học sau:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Tính chất vật lý của
Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch màu xanh lam và kết tủa màu cam đỏ. Kết tủa này chính là đồng kim loại, được tách ra từ dung dịch sunfat đồng (CuSO4). Dung dịch còn lại là dung dịch sunfat sắt (FeSO4) màu xanh lam.
Cách thực hiện phản ứng hóa học Fe + CuSO4
Để thực hiện phản ứng hóa học Fe + CuSO4, cần chuẩn bị những vật liệu và thiết bị sau:
- Sắt (Fe)
- Sunfat đồng (CuSO4)
- Nước cất
- Bình nấu đun
- Đèn cồn
- Cái muỗng đũa
Sau khi chuẩn bị đầy đủ các vật liệu và thiết bị, tiến hành thực hiện các bước sau:
- Nặn sắt thành hình cần thiết và làm sạch bằng cách lau chùi bằng giấy nhám hoặc bọt biển để loại bỏ các tạp chất trên bề mặt sắt.
- Đun nóng nước trong bình đun để sục khí, tạo điều kiện cho phản ứng xảy ra nhanh hơn.
- Cho sunfat đồng vào bình nước đang đun, khuấy đều cho tan hoàn toàn.
- Cho sắt vào dung dịch sunfat đồng và khuấy đều.
- Quan sát và ghi lại hiện tượng xảy ra, bao gồm màu sắc, khí thoát ra, vật chất tạo thành.
- Ứng dụng của phản ứng hóa học
- Phản ứng hóa học Fe tác dụng CuSO4 được ứng dụng trong việc sản xuất đồng kim loại. Đồng là một kim loại quan trọng trong công nghiệp và đời sống, được sử dụng rộng rãi trong các ngành điện, điện tử, xây dựng, ô tô, đồ gia dụng và nhiều ngành khác.
Giải thích chi tiết phản ứng hóa học Fe + CuSO4
Khi sắt tác dụng với sunfat đồng, phản ứng xảy ra theo phương trình hóa học sau:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Theo đó, sắt tác dụng với sunfat đồng tạo ra sunfat sắt và đồng kim loại tách ra. Trong quá trình phản ứng, sắt bị oxy hóa thành sunfat sắt (FeSO4) và ion đồng (Cu2+) được khử thành đồng kim loại (Cu).
Tính oxi-hoá khử trong phản ứng Fe + CuSO4
Trong phản ứng này, sắt bị oxy hóa từ trạng thái 0 lên trạng thái +2 để tạo ra ion sắt (II) sunfat (FeSO4), đây là quá trình oxi-hóa. Đồng thời, ion đồng (II) bị khử từ trạng thái +2 xuống trạng thái 0 để tạo ra kim loại đồng, đây là quá trình khử.
Tính chất vật lý của sản phẩm phản ứng Fe + CuSO4
Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch màu xanh lam và kết tủa màu cam đỏ. Kết tủa này chính là đồng kim loại, được tách ra từ dung dịch sunfat đồng (CuSO4). Dung dịch còn lại là dung dịch sunfat sắt (FeSO4) màu xanh lam.
Ứng dụng của phản ứng hóa học Fe + CuSO4
Phản ứng hóa học Fe + CuSO4 được ứng dụng trong việc sản xuất đồng kim loại. Đồng là một kim loại quan trọng trong công nghiệp và đời sống, được sử dụng rộng rãi trong các ngành điện, điện tử, xây dựng, ô tô, đồ gia dụng và nhiều ngành khác.
Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1
Để làm sạch dung dịch đồng nitrat Cu(NO3)2 có lẫn tạp chất bạc nitrat AgNO3. Ta dùng kim loại:
- A. Ag
- B. Cu
- C. Fe
- D. Au
Câu 2
Để nhận biết 3 lọ mất nhãn đựng 3 dung dịch CuCl2, FeCl3, MgCl2 ta dùng:
- A. Quỳ tím và nước
- B. Dung dịch Ca(NO3)2
- C. Dung dịch AgNO3
- D. Dung dịch NaOH
Câu 3
Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Trong phản ứng trên xảy ra:
- A. Sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.
- B. Sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.
- C. Sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
- D. Sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
Câu 4
Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 12,8 gam Cu. Giá trị của m là:
- A. 22,4.
- B. 12,6.
- C. 16,8.
- D. 11,2.
Đáp án: D
nCu = 0,2 mol
PTHH: CuSO4 + Fe → FeSO4 + Cu
0,2 ← 0,2 mol
⟹ mFe = 0,2.56 = 11,2 gam
TN ĐỐI CHỨNG Fe+ CuSO4 VÀ Cu+ FeSO4 –
Tham khảo từ: https://vi.wikipedia.org/wiki/Ph%E1%BA%A3n_%E1%BB%A9ng_h%C3%B3a_h%E1%BB%8Dc