Căn bậc 2 và căn bậc 3
Căn bậc 2 và căn bậc 3 là những nội dung quan trọng trong chương trình đại số toán lớp 9, đặc biệt là trong các đề thi tuyển sinh vào lớp 10. Để giải các dạng bài tập về căn bậc 2, căn bậc 3, học sinh cần phải nắm vững phần nội dung lý thuyết cùng các dạng bài tập thường gặp. Bài viết này sẽ giúp hệ thống lại các dạng toán về căn bậc 2 và căn bậc 3 thường gặp để các em có thể nắm vững nội dung này.
Căn bậc 2 là một phép toán đơn giản trong đại số, nó được sử dụng để tính toán giá trị căn bậc 2 của một số. Để tính căn bậc 2 của một số, chúng ta có thể sử dụng công thức: căn bậc 2 của x bằng căn bậc 2 của tích của hai số có tích bằng x. Cụ thể, nếu a là căn bậc 2 của x, ta có thể viết a = √x, và ta có công thức a^2 = x.
Để giải các bài tập về căn bậc 2, chúng ta cần nắm vững các tính chất của phép tính này. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm tính giá trị của căn bậc 2, tìm các số thỏa mãn điều kiện cho trước về căn bậc 2, và giải các phương trình chứa căn bậc 2.
Căn bậc 3 là một phép toán tương tự như căn bậc 2, nhưng được sử dụng để tính giá trị căn bậc 3 của một số. Để tính căn bậc 3 của một số, chúng ta có thể sử dụng công thức: căn bậc 3 của x bằng căn bậc 3 của tích của hai số có tích bằng x. Cụ thể, nếu a là căn bậc 3 của x, ta có thể viết a = ∛x, và ta có công thức a^3 = x.
Tương tự như căn bậc 2, để giải các bài tập về căn bậc 3, chúng ta cần nắm vững các tính chất của phép tính này. Các dạng bài tập thường gặp bao gồm tính giá trị của căn bậc 3, tìm các số thỏa mãn điều kiện cho trước về căn bậc 3, và giải các phương trình chứa căn bậc 3.
Để thành thạo các dạng toán về căn bậc 2 và căn bậc 3, học sinh cần phải thường xuyên luyện tập và làm các bài tập tương ứng. Ngoài ra, việc hiểu rõ các tính chất và công thức liên quan đến phép tính căn bậc 2 và căn bậc 3 cũng rất quan trọng để giải các bài tập đó một cách nhanh chóng và chính xác.
Kiến thức cần nhớ về căn bậc 2 và căn bậc 3
Căn bậc 2
1. Căn bậc 2 là gì?
Định nghĩa: Căn bậc hai của một số không âm a là số x sao cho x2 = a.
– Số dương a có đúng hai căn bậc hai là hai số đối nhau: Số dương kí hiệu là √a, số âm kí hiệu là -√a.
– Số 0 có đúng một căn bậc hai là chính số 0, ta viết √0 = 0.
– Với số dương a, số √a là căn bậc hai số học của a. Số 0 cũng là căn bậc hai số học của 0.
2. Tính chất của căn thức bậc 2:
a) √a có nghĩa khi a ≥ 0.
b) (√a)2 = a, với mọi số a ≥ 0.
c) √(ab) = √a × √b, với mọi số a, b ≥ 0.
d) √(a/b) = √a/√b, với mọi số a ≥ 0 và b > 0.
3. Các phép biến đổi căn thức bậc 2 cơ bản:
a) Rút gọn biểu thức: √(a2) = |a|, với mọi số a.
b) Tổng hai căn bậc hai: √a + √b ≠ √(a+b), với mọi số a, b ≥ 0.
c) Hiệu hai căn bậc hai: √a – √b ≠ √(a-b), với mọi số a, b ≥ 0 và a ≥ b.
d) Tích hai căn bậc hai: √a × √b = √(ab), với mọi số a, b ≥ 0.
e) Thương hai căn bậc hai: √a/√b = √(a/b), với mọi số a ≥ 0 và b > 0.
Căn bậc 3
- Căn bậc 3 là gì?
Định nghĩa: Căn bậc ba của một số không âm a là số x sao cho x3 = a.
- Số dương a có đúng một căn bậc ba là một số dương kí hiệu là ∛a.
- Số âm cũng có một căn bậc ba là một số âm kí hiệu là -∛a.
- Số 0 cũng có đúng một căn bậc ba là chính số 0, ta viết ∛0 = 0.
- Tính chất của căn thức bậc 3:
a) ∛a có nghĩa khi a ≥ 0.
b) (∛a)3 = a, với mọi số a.
c) ∛(ab) = ∛a × ∛b, với mọi số a, b.
d) ∛(a/b) = ∛a/∛b, với mọi số a ≥ 0 và b > 0.
- Các phép biến đổi căn thức bậc 3 cơ bản:
a) Rút gọn biểu thức: ∛(a3) = a, với mọi số a.
b) Tổng hai căn bậc ba: ∛a + ∛b ≠ ∛(a+b), với mọi số a, b.
c) Hiệu hai căn bậc ba: ∛a – ∛b ≠ ∛(a-b), với mọi số a, b và a ≥ b.
d) Tích hai căn bậc ba: ∛a × ∛b = ∛(ab), với mọi số a, b.
e) Thương hai căn bậc ba: ∛a/∛b = ∛(a/b), với mọi số a ≥ 0 và b > 0.
Hi vọng những kiến thức cơ bản về căn bậc 2 và căn bậc 3 này sẽ giúp các em nắm vững nội dung và có thể áp dụng vào việc giải các dạng bài tập phức tạp hơn.
Tham khảo: