Phương trình phản ứng: S + H2SO4 → SO2 + H2O
Phương trình phản ứng sau khi cân bằng: S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O
Điều kiện để S tác dụng với H2SO4 đặc nóng
Nhiệt độ
Cách tiến hành để H2SO4 tạo ra SO2
Đổ từ từ H2SO4 đặc vào ống nghiệm chứa bột lưu huỳnh
Hiện tượng khi tiến hành để H2SO4 tạo ra SO2
Chất rắn màu vàng Lưu huỳnh (S) tan dần và xuất hiện khí mùi hắc Lưu huỳnh dioxit (SO2) làm sủi bọt khí, cần hết sức chú ý vì SO2 là một khí độc. Do đó, trong quá trình thí nghiệm, cần sử dụng bông tẩm kiềm để tránh khí SO2 thoát ra ngoài.
Tính chất hóa học của lưu huỳnh
Nguyên tử S có 6 electron trong lớp ngoài cùng, trong đó có 2 electron đơn
Bài tập vận dụng minh họa
Khối lượng bột lưu huỳnh cần dùng để phản ứng hoàn toàn với 1,5 mol H2SO4 là bao nhiêu?
Để giải bài toán này, ta sử dụng phương trình phản ứng và số mol của H2SO4:
S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O
Theo phương trình, ta thấy 1 mol S tác dụng với 2 mol H2SO4 để tạo ra 3 mol SO2.
Do đó, 1,5 mol H2SO4 sẽ tác dụng với (1,5/2) x 3 = 2,25 mol S.
Vậy, khối lượng bột lưu huỳnh cần dùng là 2,25 mol x khối lượng mol lưu huỳnh.
Tính oxi hóa và tính khử của lưu huỳnh trong phản ứng hóa học
Tính oxi hóa:
Khi lưu huỳnh tác dụng với kim loại hoặc hiđro, số oxi hóa của l ưu huỳnh có thể giảm từ 0 xuống −2. Công thức phản ứng:
S0 + 2e → S-2
Lưu huỳnh còn có tính oxi hóa khi tác dụng với hiđro, tạo ra khí hiđro sunfua. Công thức phản ứng:
H2 + S → H2S (350oC)
Khi lưu huỳnh tác dụng với kim loại, sản phẩm tạo ra có số oxi hóa thấp hơn của kim loại. Ví dụ:
Fe + S → FeS
Zn + S → ZnS
Hg + S → HgS
Tính khử:
Khi lưu huỳnh phản ứng với phi kim hoạt động mạnh hơn, số oxi hóa của lưu huỳnh tăng lên từ 0 lên +4 hoặc +6.
Một số muối sunfua có màu đặc trưng để nhận biết gốc sunfua
Muối sunfua được chia thành 3 loại:
Loại 1: Tan trong nước gồm Na2S, K2S, CaS, BaS, (NH4)2S.
Loại 2: Không tan trong nước nhưng tan trong axit mạnh gồm FeS, ZnS, và các muối khác.
Loại 3: Không tan trong nước và không tan trong axit gồm CuS, PbS, HgS, Ag2S, và các muối khác.
Đáp án câu 1:
Chất dưới đây được dùng để điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm là:
Đáp án: A. Na2SO3 và HCl
Phản ứng:
Na2SO3 + 2HCl → 2NaCl + SO2↑ + H2O
Đáp án câu 5:
Kim loại không phản ứng với H2SO4 đặc nguội là:
Đáp án: A. Al
Đáp án câu 6:
Số hiệu nguyên tử của lưu huỳnh là 16. Vị trí của lưu huỳnh trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:
Đáp án: A. Chu kì 3, nhóm VIA.
Cấu hình electron nguyên tử S là: 1s22s22p63s23p4. Lưu huỳnh ở chu kỳ 3 (do có 3 lớp electron) và nhóm VIA (do có 6 electron hóa trị, nguyên tố p).
Đáp án câu 7:
Trong trường hợp làm vỡ nhiệt kế thủy ngân, chúng ta dùng chất gì rắc lên thủy ngân và gom lại?
Đáp án: D. Lưu huỳnh.
Phản ứng:
S + Hg → HgS
Đáp án câu 8:
Tính chất vật lí không phải là tính chất vật lí đặc trưng của lưu huỳnh là:
Đáp án: D
Đáp án câu 11:
Đun nóng 20 gam một hỗn hợp X gồm Fe và S trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp rắn A. Hòa tan hỗn hợp rắn A vào dung dịch HCl thu được 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí Y. Thành phần phần trăm khối lượng Fe trong X là:
Đáp án: A
Phản ứng:
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
2H2 + O2 → 2H2O
H2S + 2HCl → 2H2O + S + 2Cl
Theo đề bài, khối lượng hỗn hợp X ban đầu là 20g, khối lượng chất rắn A thu được sau phản ứng là m (g).
Số mol khí H2 thu được: n(H2) = V(Y)/V(mol) = 6.72/22.4 = 0.3 (mol)
Theo phương trình phản ứng, 1 mol Fe tạo ra 1 mol H2.
n(Fe) = n(H2) = 0.3 (mol)
Khối lượng Fe trong X là:
m(Fe) = n(Fe) x MM(Fe) = 0.3 x 56 = 16.8 (g)
Vậy thành phần phần trăm khối lượng Fe trong X là:
%Fe = (m(Fe)/m(X)) x 100% = (16.8/20) x 100% = 84%
Đáp án câu 14:
Ngày 13,1 gam một hỗn hợp gồm Mg, Zn, Al trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được 20,3 gam hỗn hợ p gồm MgO, ZnO, Al2O3. Hoà tan 20,3 gam hỗn hợp oxit trên cần dùng V lít dung dịch HCl 0,4M. Tính khối lượng muối clorua tạo ra.
Đáp án: A. 45,05g
Sơ đồ chuyển hoá:
Mg, Zn, Al → O2 MgO, ZnO, Al2O3
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
MgO, ZnO, Al2O3 → HCl, MgCl2, ZnCl2, AlCl3
Bảo toàn khối lượng: moxit + mHCl = mmuối + mH2O
⇒ 20,3 + 0,9.36,5 = mmuối + 0,45.18
⇒ mmuối = 45,05 g
Đáp án câu 15:
Cho m gam FeO tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), thoát ra 0,112 lít (ở đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của m là
Đáp án: C. 0,72 g
Phản ứng:
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
0,01 0,005 mol
mFeO = 0,01.72 = 0,72 gam
Đáp án câu 17:
Để giải bài toán này, ta cần phải tính số mol của các chất trong phản ứng. Ta có:
NS = 6,4/32 = 0,2 (mol)
mhh = mFe + mAl
Bảo toàn electron: 2nFe+ 3nAl = 2nS
56nFe + 27nAl = 5,5
2nFe + 3nAl = 2.0,2
nFe = 0,05
nAl = 0,1
Sau đó, ta áp dụng phương trình phản ứng để tính số mol khí pư và giải hệ phương trình để tìm số mol FeS và FeS2. Cuối cùng, tính % khối lượng của FeS và FeS2 trong hỗn hợp ban đầu.
Vậy đáp án là: A. 42,3 và 57,7%
Đáp án câu 18:
Để giải bài toán này, ta sử dụng phương trình phản ứng của PbS với oxi:
PbS + 3O2 → PbSO4
Từ đó, ta tính số mol của PbS ban đầu và PbSO4 sau phản ứng. Phần trăm khối lượng PbS đã bị đốt cháy là:
% PbS đã cháy = (khối lượng PbS ban đầu – khối lượng PbSO4 thu được) / khối lượng PbS ban đầu x 100%
Vậy đáp án là: A. 74,69%
Nguồn tham khảo: https://vi.wikipedia.org/wiki/L%C6%B0u_hu%E1%BB%B3nh_trioxide