Phản ứng Mg + H2SO4 tạo thành MgSO4 + H2
Điều kiện phản ứng
Phản ứng Mg + H2SO4 thành MgSO4 + H2 xảy ra ở nhiệt độ thường và với dung dịch H2SO4 loãng.
Phản ứng trên xảy ra khi magie (Mg) tác dụng với axit sulfuric (H2SO4) để tạo thành muối magie sunfat (MgSO4) và khí hidro (H2). Điều kiện để phản ứng diễn ra là nhiệt độ phải ở mức độ thường và phải sử dụng dung dịch H2SO4 loãng.
Tính chất hóa học của Magie
Magie là một kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh hơn nhôm nhưng yếu hơn natri. Trong các hợp chất, magie thường tồn tại dưới dạng ion M2+.
Tác dụng với phi kim:
Trong không khí, magie bị oxy hóa chậm tạo thành màng oxit mỏng bảo vệ kim loại. Khi đốt nóng, magie bị cháy trong oxi: 2 Mg + O2 → 2 MgO + Q. Nên không nên dùng tuyết cacbonic để dập tắt đám cháy magie vì magie có ái lực lớn với oxi.
Tác dụng với axit:
Khi tác dụng với dung dịch H2SO4, magie phản ứng tạo ra muối magie sunfat (MgSO4) và khí hidro (H2): Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2. Khi tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, magie khử N+5 thành N-3: 4Mg + 10HNO3 → 4 Mg(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O. Với dung dịch HNO3 đặc hơn, các sản phẩm tạo thành có thể là NO2, NO, …
Tác dụng với nước:
Ở nhiệt độ thường, magie hầu như không tác dụng với nước. Magie phản ứng chậm với nước nóng (do tạo thành hidroxit khó tan): Mg + 2H2O → Mg(OH)2 + H2. Magie cháy trong hơi nước thu được MgO và hidro: Mg + H2O → MgO + H2.
Tham khảo thêm tại: https://vi.wikipedia.org/wiki/Magie.
Phản ứng Mg + H2SO4 tạo thành MgSO4 + H2
Trong phản ứng này, Mg phản ứng với H2SO4 tạo ra MgSO4 và H2. Đây là một phản ứng oxi-hoá khử.
Bài tập về phản ứng hóa học: Mg + H2SO4 thành MgSO4 + H2
Mô tả bài tập:
Cho hỗn hợp gồm Mg và H2SO4. Hãy viết phương trình hóa học và cho biết sản phẩm của phản ứng.
Phương trình hóa học:
Phương trình hóa học cho phản ứng Mg + H2SO4 thành MgSO4 + H2:
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
Sản phẩm của phản ứng:
Sản phẩm của phản ứng bao gồm Magie sulfat (MgSO4) và khí hidro (H2).
Thông tin tham khảo: https://vi.wikipedia.org/wiki/Magie_sulfat
Bài tập về phản ứng hóa học và dung dịch
Câu 1: Phản ứng nào sau đây không thể xảy ra:
Đáp án là A. FeSO4 + HCl → FeCl2 + H2SO4
Câu 2. Chất nào được dùng để trung hòa độ axit của một dung dịch chứa H2SO4?
Đáp án là D. MgSO4.
Câu 3. Trong số các chất AlCl3, Ca(OH)2, NaOH, FeSO4, HNO3, có chất nào là axit?
Đáp án là E. HNO3.
Câu 4. Các chất nào cho kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO3?
Đáp án là A. BaCl2, NaCl.
Câu 5. Pha loãng các dung dịch để tạo kết tủa cần phải đạt đến mức nào?
Đáp án là C. 0,001 M.
Câu 6. Khối lượng của Na2SO4 thu được khi trung hòa hoàn toàn 2 gam H2SO4 bằng 5 gam NaOH là:
Đáp án là B. 7 g.
Câu 7. Câu nào đúng?
Đáp án là C. I và III đúng.
Trong phản ứng giữa NaOH và HNO3, muối NaNO3 được tạo ra theo tỉ lệ 2:1, nghĩa là cần sử dụng 2 phần NaOH để phản ứng hết với 1 phần HNO3. Do đó, để trung hòa hoàn toàn 25 ml dung dịch HNO3 0,5M, cần sử dụng 50 ml dung dịch NaOH 0,5M, theo phương trình trung hòa axit-bazơ: NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O.
Vậy câu trả lời đúng cho câu hỏi là “I và III đúng”.
Trong bài tập này, chúng ta đã học về các khái niệm liên quan đến phản ứng hóa học và dung dịch. Chúng ta đã học cách xác định phản ứng oxi-hoá khử, cách chọn chất để trung hòa độ axit của một dung dịch chứa H2SO4, cách xác định các chất axit và cách tạo kết tủa trong dung dịch. Chúng ta cũ
Đổ nước vào axit sulfuric đặc ??? | Cách pha loãng H2SO4 nào đúng | Thí nghiệm HÓA – YouTube
Bạn Đang Xem Bài Viết: Hướng dẫn phản ứng Mg + H2SO4 thành MgSO4 + H2 hiệu quả