Phản ứng H2S + NaOH là gì?
Phản ứng H2S + NaOH là một phản ứng hóa học giữa khí hydrogen sulfide (H2S) và dung dịch hydroxit natri (NaOH). Phản ứng này cho ra sản phẩm là natri sulfua (Na2S) và nước (H2O).
Phương trình phản ứng
H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O
Điều kiện phản ứng xảy ra
NaOH và H2S phản ứng với tỉ lệ 2:1 vừa đủ.
Cách thực hiện phản ứng H2S + NaOH
Để thực hiện phản ứng H2S + NaOH, ta cần pha trộn dung dịch NaOH với nước và đun nóng. Sau đó, ta tiêm khí H2S vào dung dịch và khuấy đều để phản ứng diễn ra. Quá trình phản ứng sẽ tạo ra sản phẩm Na2S và H2O.
Cơ chế phản ứng
Phản ứng giữa H2S và NaOH được biểu diễn bởi phương trình hóa học:
H2S + NaOH → Na2S + H2O
Trong phản ứng này, NaOH là một dung dịch kiềm và H2S là một khí axit. Khi dung dịch NaOH được thêm vào H2S, NaOH sẽ tương tác với H2S và tạo ra sản phẩm Na2S và H2O.
Cơ chế phản ứng được diễn ra như sau:
- NaOH hút proton (H+) từ H2S và tạo thành ion hydrosulfide (HS-) và ion hydroxide (OH-).
- Ion hydrosulfide (HS-) tương tác với NaOH để tạo ra ion sulfide (S2-) và nước (H2O).
- Các ion sulfide (S2-) kết hợp với ion Na+ để tạo thành sản phẩm Na2S.
Ứng dụng của phản ứng H2S + NaOH trong sản xuất
Phản ứng H2S + NaOH được sử dụng trong nhiều ứng dụng sản xuất, như sản xuất giấy, dệt nhuộm, sản xuất hóa chất và trong xử lý nước thải. Sản phẩm Na2S được sử dụng làm chất trung gian trong các quá trình sản xuất và xử lý.
Ứng dụng của phản ứng H2S + NaOH trong xử lý nước thải
Phản ứng H2S + NaOH được sử dụng trong xử lý nước thải để loại bỏ các chất gây ô nhiễm trong nước. Khi nước thải chứa các chất gây độc như kim loại nặng, phản ứng này có thể được sử dụng để kết tủa và loại bỏ chúng khỏi nước thải. Sản phẩm Na2S còn được sử dụng để tẩy trắng giấy và sản xuất một số loại hóa chất khác.
Tổng kết
Phản ứng H2S + NaOH là một phản ứng hóa học quan trọng trong sản xuất và xử lý nước thải. Bài viết trên đã cung cấp cho bạn thông tin về cách thực hiện phản ứng, ứng dụng của nó trong sản xuất và xử lý nước thải. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về phản ứng này, bạn có thể tìm kiếm các nguồn tham khảo khác để có thêm thông tin.
Dạng bài tập H2S tác dụng bazơ
NaOH + H2S → NaHS + H2O (1)
2NaOH + H2S → Na2S + 2H2O (2)
Lập tỉ lệ: T= nNaOH/nH2S
- Nếu T < 1: hỗn hợp sau phản ứng gồm NaHS và NaOH dư, phương trình phản ứng (1).
- Nếu T = 1: chỉ xảy ra phản ứng (1), NaOH và H2S phản ứng với tỉ lệ 1:1 vừa đủ.
- Nếu 1 < T < 2: xảy ra cả phản ứng (1) và (2), cả NaOH và H2S đều hết phản ứng hết.
- Nếu T = 2: chỉ xảy ra phản ứng (2), NaOH và H2S phản ứng với tỉ lệ 2:1 vừa đủ.
- Nếu T > 2: xảy ra phản ứng (2), hỗn hợp sau phản ứng gồm Na2S và NaOH dư.
Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1.
Để phân biệt khí H2S với khí CO2 người ta sử dụng thuốc thử nào sau đây dùng
A. dung dịch HCl
B. dung dịch Pb(NO3)2
C. dung dịch Na2SO4
D. dung dịch NaOH
Đáp án B
Câu 2. Dẫn 2,24 lit (đktc) khí hiđrosunfua vào 300 ml dung dịch NaOH 1M.
Câu 2:
Cho các phương án phản ứng thu được muối sau:
- A. Na2S, NaOH dư
- B. NaHS
- C. NaHS, Na2S
- D. NaHS, NaOH dư
Đáp án: A
Câu 3:
Dẫn 3,36 lít khí H2S (đktc) vào 200ml dung dịch KOH 2M, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
- A. 16,5
- B. 27,5
- C. 22,1
- D. 27,7
Đáp án: C
Câu 4:
Dẫn 2,24 lít (đktc) khí hiđrosunfua vào 250 ml dung dịch NaOH 1M. Tính khối lượng muối sau phản ứng.
- A. 7,8 gam
- B. 3,9 gam
- C. 2 gam
- D. 4 gam
Nguồn tham khảo: https://vi.wikipedia.org/wiki/Natri_bisulfide