Phản ứng hóa học FeS2 + HNO3
Công thức:
Phản ứng hóa học FeS2 + HNO3? Phản ứng hóa học giữa FeS2 (Pyrit) và HNO3 (axit nitric) được biểu diễn bằng công thức hóa học sau: FeS2 + HNO3 → Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO + H2O.
Điều kiện:
Phản ứng này diễn ra trong điều kiện thích hợp, bao gồm nhiệt độ và áp suất xác định. Thông thường, nhiệt độ phản ứng được duy trì ở mức nào đó để đảm bảo tốc độ phản ứng và hiệu suất sản phẩm mong muốn.
Sản phẩm:
Phản ứng FeS2 + HNO3 tạo ra các sản phẩm sau đây:
- Fe(NO3)3 (Nitrat sắt(III)): Đây là chất muối của axit nitric với sắt(III). Nó có tác dụng mạnh với một số chất khác và được sử dụng trong các ứng dụng công nghiệp và hóa học.
- H2SO4 (axit sulfuric): Đây là một axit mạnh và có nhiều ứng dụng trong ngành công nghiệp và phân tích hóa học.
- NO (oxit nitric): Đây là một chất khí không màu với mùi hắc và được sử dụng trong các quá trình sản xuất và sản xuất hóa chất.
- H2O (nước): Sản phẩm này là kết quả của phản ứng giữa axit nitric và sulfuric.
Đây là một sự tương tác hóa học quan trọng và có ảnh hưởng trong nhiều lĩnh vực, bao gồm cả hóa học, công nghệ và môi trường.
Ứng dụng của phản ứng hóa học FeS2 + HNO3 trong lĩnh vực nào?
Phản ứng hóa học giữa FeS2 và HNO3 có nhiều ứng dụng trong các lĩnh vực khác nhau. Dưới đây là một số lĩnh vực quan trọng mà phản ứng này được áp dụng:
Công nghiệp hóa chất:
Phản ứng FeS2 + HNO3 được sử dụng trong quy trình sản xuất các chất muối nitrat sắt(III), chẳng hạn như Fe(NO3)3. Các chất muối này có ứng dụng trong sản xuất hóa chất khác, ví dụ như trong việc tổng hợp chất nổ hoặc làm chất xúc tác.
Nghiên cứu và phân tích:
Phản ứng FeS2 + HNO3 cũng được sử dụng trong các quá trình phân tích và nghiên cứu. Các sản phẩm và quá trình phản ứng có thể cung cấp thông tin về cấu trúc và tính chất của các hợp chất hóa học liên quan.
Xử lý môi trường:
FeS2 (Pyrit) là một khoáng chất chứa lượng lớn lưu huỳnh, có thể gây ô nhiễm môi trường khi tiếp xúc với không khí và nước. Phản ứng FeS2 + HNO3 có thể được sử dụng trong các quá trình xử lý môi trường nhằm loại bỏ lưu huỳnh khỏi pyrit và giảm tác động tiêu cực đến môi trường.
Nghiên cứu khoa học:
Phản ứng này cũng có thể được sử dụng trong các nghiên cứu khoa học liên quan đến hóa học vô cơ, xác định sản phẩm phản ứng và đánh giá ảnh hưởng của các yếu tố khác nhau.
Dựa trên các ứng dụng trên, việc nghiên cứu và ứng dụng phản ứng hóa học FeS2 + HNO3 đồng bộ với mục tiêu cải thiện quy trình công nghiệp, bảo vệ môi trường và phát triển kiến thức trong lĩnh vực
Câu hỏi vận dụng liên quan
Câu 1. Cho các chất sau: FeS, FeS2, FeO, Fe2O3. Chất có hàm lượng sắt lớn nhất là:
A. FeS
B. FeS2
C. FeO
D. Fe2O3
Đáp án: C
Câu 2. Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Khí X là:
A. N2O5
B. NO
C. N2O
D. NO2
Đáp án: B
Giải thích:
- n(Mg) = 0.3 mol
- n(X) = 0.1 mol
- Mg + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + H2
- 3Mg + 8HNO3 → 3Mg(NO3)2 + 2NO + 4H2O
- Vậy khí X là NO.
Câu 3. Cho 13,7 g hỗn hợp hai kim loại Al và Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 26,88 lít khí NO (đktc) duy nhất. Khối lượng (g) của Al và Fe trong hỗn hợp đầu là:
A. 2,7; 11
B. 8,1; 5,6
C. 5,6; 8,1
D. 11; 2,7
Đáp án: B
Câu 4. Dãy kim loại nào dưới đây không phản ứng với axit HNO3 đặc nguội?
A. Mg
B. Zn
C. Fe
D. Cu
Đáp án: D
Đề thi hóa học
Câu 1. Chọn phát biểu đúng về tính chất của kim loại:
A. Cu, Fe, Ag
B. Cu, Fe, Cr
C. Cr, Fe, Al là những kim loại bị thụ động với HNO3 đặc nguội
D. Fe, Cr, Ag
Câu 2. Cho 2,56 gam Fe tác dụng với dd HNO3 loãng dư thu được 0,448 lít NO (đktc). Xác định nồng độ HNO3 trong dd ban đầu.
A. 2,5 M
B. 3,0 M
C. 4,0 M
D. 5,0 M
Câu 3. Hãy cho biết phát biểu đúng về hiện tượng oxi hóa khử:
A. Oxi hóa là quá trình mất electron, khử là quá trình nhận electron
B. Oxi hóa là quá trình nhận electron, khử là quá trình mất electron
C. Oxi hóa là quá trình mất electron, khử là quá trình nhận proton
D. Oxi hóa là quá trình mất proton, khử là quá trình nhận electron
Câu 4. Cho các phát biểu sau:
I. SO2 là chất khử
II. KMnO4 tác dụng với dung dịch H2SO4
III. Fe tác dụng với dung dịch H2SO4
IV. O2 tác dụng với dung dịch KMnO4
Câu nào dưới đây là phát biểu sai:
A. I và IV
B. II và III
C. III và IV
D. I và II
Câu 5. Dãy chất nào dưới đây gồm các chất vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử?
A. SO2, O3, dung dịch H2SO4 (loãng)
B. SO2 , Cl2, F2
C. O2, SO2, Cl2
D. Cl2, SO2, Br2
Câu 6: Hòa tan 38,4 gam Cu vào dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V:
- A. 2,24 lít
- B. 3,36 lít
- C. 8,96 lít
- D. 6,72 lít
Đáp án C. Sử dụng bảo toàn e: nNO = 38,4/64 . 2/3 = 0,4 mol ⇒ V = 0,4.22,4 = 8,96 lít
Câu 7: Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí người ta thu được sản phẩm gồm
- A. FeO, NO2, O2.
- B. Fe2O3, NO2.
- C. Fe, NO2, O2.
- D. Fe2O3, NO2, O2.
Phương trình phản ứng: 4Fe(NO3)2 → 2Fe2O3 + 8NO2 + O2
Đáp án D
Câu 8: Nhận định nào sau đây không đúng?
- A. Axit nitric phản ứng với tất cả bazơ.
- B. Axit nitric (loãng, đặc, nóng) phản ứng với hầu hết kim loại trừ Au, Pt.
- C. Tất cả các muối amoni khi nhiệt phân đều tạo khí amoniac.
- D. Hỗn hợp muối nitrat và hợp chất hữu cơ nóng chảy có thể bốc cháy.
Đáp án C
Nguồn tham khảo: https://en.wikipedia.org/wiki/Nitric_acid