FT là gì? Ý nghĩa của FT trong đời sống xã hội
Định nghĩa FT
FT là viết tắt của rất nhiều từ như: foot (đơn vị độ dài), forint (đơn vị tiền tệ Hungary), feature (sự kết hợp trong âm nhạc), financial times (thời báo tài chính), fast track (theo dõi nhanh), ….
FT trong âm nhạc
Trong lĩnh vực âm nhạc, FT chính là từ viết tắt từ tiếng Anh – Feature. Dịch sang tiếng Việt có nghĩa là sự kết hợp, đó là sự phối hợp giữa hai ca sĩ cùng thể hiện bài hát.
FT trong các thể loại nhạc
Ft trong âm nhạc là sự kết hợp giữa hai hoặc nhiều ca sĩ nhưng nó khác với song ca. Nếu như khi song ca thì 2 ca sĩ sẽ hòa âm cùng hát với nhau trong một ca khúc, thì Ft là đoạn của người nào thì người đó hát và không có hát cùng với nhau một lúc giống như hát song ca với nhau. Ví dụ: Trong ca khúc “Không cần thêm một ai nữa” thì Mr. Siro hát chính còn Big Daddy thì đọc Rap. Những thể loại như Rap, Hip Hop, Pop, R&B thì chúng ta sẽ thường thấy sự kết hợp (feature) này. Nó sẽ là sự kết hợp giữa thế mạnh của hai người.
Việc kết hợp giọng hát cao, trong trẻo và đọc Rap trong âm nhạc
Ví dụ như một người có giọng hát cao, trong trẻo ft với một người đọc Rap hay. Kết hợp này trong âm nhạc có thể để lại dấu ấn trong lòng khán giả, khẳng định lại tên tuổi của mình trong giới showbiz. Ngoài ra, đây còn là cách để khán giả biết đến những tên tuổi mới nổi cũng như đang chuẩn bị nổi. Nó cũng giúp kiếm thêm thu nhập phần nữa là vì đam mê mà theo đuổi.
FT trong bóng đá
Ft là viết tắt của từ full time, có nghĩa là thời gian cả trận đấu, hết trận đấu.
FT trong báo chí
FT chính là từ viết tắt của cụm từ Financial Times, có nghĩa là dự đoán thông tin về tài chính, thời gian thay đổi trong hệ thống tài chính. Được thành lập vào năm 1888 do công của James Sheridan và Horatio Bottomley, Financial Times phải cạnh tranh với bốn tờ báo chuyên về tài chính khác. Năm 1945, FT thâu tóm tờ báo cuối cùng là tờ Financial News (thành lập năm 1884). Nội dung của FT chuyên về tin tức tài chính và kinh doanh ở Anh và quốc tế. Báo in trên giấy khổ lớn màu cá hồi.
FT trong khoa học
FT là kí hiệu của đơn vị đo lường một foot, số nhiều là feet hay foot. Chiều dài mà nó mô tả có thể khác nhau theo từng hệ thống, nhưng nó đều khoảng từ một phần tư đến một phần ba của mét.
Đơn vị Foot trong đo lường
Foot là đơn vị đo đạc chiều dài được sử dụng rộng rãi trong hệ thống đo đạc của Anh và Mỹ. Chiều dài của foot sẽ khác nhau tùy thuộc vào hệ đo lường sử dụng, nhưng hiện nay đơn vị foot đã được công nhận quốc tế. Ký hiệu chuẩn quốc tế của foot là “ft”.
Foot quốc tế
Foot quốc tế được định nghĩa là bằng 0,3048 mét và được sử dụng rộng rãi trên thế giới.
Foot đo đạc của Hoa Kỳ
Foot đo đạc của Hoa Kỳ được định nghĩa chính xác là 1200/3937 mét, xấp xỉ 0,30480061 m. Nó chỉ được sử dụng trong các đo đạc của Cơ quan Đo đạc Đất và Bờ biển Hoa Kỳ.
Fast Track (FT)
FT là từ viết tắt của cụm từ Fast Track, nghĩa là làm tắt, bỏ qua một số công đoạn trong quá trình thực hiện. Fast tracking được sử dụng phổ biến vì nhiều lý do như thiếu thời gian, nhân sự không nắm được quy trình, và tiết kiệm chi phí.
FaceTime (FT) trong Facebook
FT là từ viết tắt của cụm từ FaceTime trong Facebook. FaceTime là một tiện ích được sử dụng rộng rãi trong việc thực hiện cuộc gọi video và thoại trên Facebook.
Facetime và các ứng dụng video call tương tự
Facetime là một ứng dụng video call tiện lợi của Apple. Việc Apple giới thiệu tính năng Facetime trên các sản phẩm của mình đã thúc đẩy các hãng công nghệ khác tạo ra sản phẩm cho phép thực hiện cuộc gọi Video tương tự, như Facebook (Facebook Messenger) Google (Google Duo), Viber,…
Khác với các hãng công nghệ khác, Apple luôn tối ưu chất lượng sản phẩm của họ để đảm bảo phần cứng và phần mềm làm việc với nhau hoàn hảo nhất nhằm mang tới những trải nghiệm người dùng tuyệt vời hơn.
Forint – Đơn vị tiền tệ của Hungary
Forint là đơn vị tiền tệ của quốc gia Hungary hiện nay. Forint trở thành tên gọi đơn vị tiền tệ của Hungary từ năm 1867.
Từ năm 1892 đến năm 1946, đơn vị tiền tệ của Hungary không mang tên Forint mà lần lượt mang tên là Korona, Pengő và Adópengő. Năm 1946, Forint trở thành tên gọi chính thức của đơn vị tiền tệ của Hungary.
Forint gồm có 2 dạng: tiền giấy và tiền kim loại. Tiền giấy gồm các mệnh giá 200, 500, 1000, 2000, 5000, 10 000, 20 000 forint do Ngân hàng Quốc gia Hungary phát hành. Loạt tiền giấy hiện đang lưu thông bắt đầu được phát hành từ năm 1997.
FT – Viết tắt của Forint
FT là viết tắt của từ Forint, đơn vị tiền tệ của Hungary.
FT – Viết tắt của Fast Track
FT là viết tắt của cụm từ Fast Track, nghĩa là làm tắt, làm song song bỏ qua một số công đoạn. Fast Tracking là cách làm phổ biến vì thiếu thời gian, nhân sự không nắm được quy trình và tiết kiệm chi phí.
FT – Viết tắt của Facetime trên Facebook
FT là viết tắt của Facetime trong Facebook. Facetime là một tiện ích video call trên Facebook.
Tiền tệ của Hungary và định nghĩa FT
Forint là đơn vị tiền tệ của Hungary, bao gồm tiền giấy và tiền kim loại.
Tiền giấy
Tiền giấy có các mệnh giá 200, 500, 1000, 2000, 5000, 10 000, 20 000 forint do Ngân hàng Quốc gia Hungary phát hành từ năm 1997.
Tiền kim loại
Tiền kim loại có các mệnh giá 5, 10, 20, 50, 100, 200 forint do Công ty Đúc tiền Hungary phát hành từ năm 1990, thay thế cho các tiền kim loại phát hành dưới thời xã hội chủ nghĩa.
Ý nghĩa của FT
FT là từ viết tắt có nhiều ý nghĩa khác nhau, tùy vào hoàn cảnh mà sử dụng cho đúng.
FT trong tiền tệ
FT là viết tắt của Forint – đơn vị tiền tệ của Hungary.
FT trong lĩnh vực khác
FT có thể được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau, phụ thuộc vào ngữ cảnh sử dụng.
Hy vọng bài viết về tiền tệ của Hungary và định nghĩa FT đã giúp bạn đọc bổ sung thêm kiến thức hữu ích. Nếu bạn có những đóng góp hay thắc mắc, vui lòng để lại bình luận bên dưới. Chân thành cảm ơn bạn đã đọc bài viết của THPT Trường Cao đẳng nghề Việt Mỹ.