I. LÝ THUYẾT CHUNG
1. Đơn vị đo khối lượng là gì?
Đơn vị là một đại lượng dùng để đo lường, được sử dụng trong các lĩnh vực toán học, vật lý, hóa học, và trong cuộc sống. Khối lượng là lượng chất chứa trong vật đó khi ta cân được. Như vậy để đo khối lượng ta cần phải dùng cân. Đơn vị đo khối lượng là một đơn vị dùng để cân 1 sự vật cụ thể. Chúng ta thường dùng cân để đo khối lượng của một đồ vật. Ví dụ: Bạn An cân nặng 42kg; bao ngô nặng 5 yến.
2. Bảng đơn vị đo khối lượng
Trong bảng đơn vị đo khối lượng, có nhiều đơn vị khác nhau được sử dụng trong các quốc gia khác nhau. Dưới đây là bảng đơn vị đo khối lượng phổ biến:
Tên đơn vị | Biểu tượng | Tỉ lệ |
---|---|---|
Kilogram (kg) | kg | 1 kg = 1000 gram |
Gram (g) | g | 1 g = 0.001 kg |
Miligram (mg) | mg | 1 mg = 0.001 g |
Tạ (t) | t | 1 t = 1000 kg |
Đơn vị khác | — | — |
Việc ghi nhớ và quy đổi các đơn vị trong bảng đơn vị đo khối lượng sẽ giúp cho việc học và làm bài tập của bạn dễ dàng và chính xác hơn.
Cách đọc và ghi nhớ bảng đơn vị đo khối lượng
Bảng đơn vị đo khối lượng được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé:
Cụ thể các đơn vị khối lượng như sau:
- Đơn vị đo khối lượng Tấn (viết là “tấn”): 1 tấn = 10 tạ = 1000kg
- Đơn vị đo khối lượng Tạ (viết là “tạ”): 1 tạ = 10 yến = 100kg
- Đơn vị đo khối lượng Yến (viết là “yến”) 1 yến = 10kg
- Đơn vị đo khối lượng Ki-lô-gam (viết là “kg”) : 1kg = 10hg = 1000g
- Đơn vị đo khối lượng Hec-tô-gam (viết là “hg”): 1hg = 10dag = 100g
- Đơn vị đo khối lượng Đề-ca-gam (viết là “dag”): 1dag = 10g
- Đơn vị đo khối lượng Gam (viết là “g”)
Nếu muốn ghi nhớ nhanh bảng đơn vị đo khối lượng này, trước hết bạn phải đọc đi đọc lại nhiều lần đã. Sau khi đã ghi nhớ được rồi, thỉnh thoảng bạn cần ôn lại. Hay bạn cũng có thể “chế” thành vài câu hát rồi “nghêu ngoao” hằng ngày cho dễ nhớ và cũng khó quên.
Cách quy đổi giữa các đơn vị với nhau trong bảng
Cách quy đổi cũng dễ dàng thôi. Chỉ cần bạn nắm rõ quy tắc của nó được:
Quy tắc chuyển đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn
Khi chuyển đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị bé hơn liền kề, ta thêm vào số đó một chữ số 0 (nhân số đó với 10). Nếu cách một đơn vị ở giữa, ta thêm 2 số 0, cách 2 đơn vị, ta thêm 3 số 0 và tương tự.
Ví dụ:
- 3 tấn = 30 tạ = 300 yến = 3000 kg
- 25 kg = 250 hg = 2500 dag = 25000 g
Quy tắc chuyển đổi từ đơn vị nhỏ hơn sang đơn vị lớn hơn
Khi chuyển đổi từ đơn vị nhỏ hơn sang đơn vị lớn hơn, ta chia số đó cho số tương ứng của đơn vị lớn hơn.
Ví dụ:
- 200 m = 0.2 km
- 500 g = 0.5 kg
Các dạng bài toán về bảng đơn vị đo khối lượng
Dạng 1: Đổi các đơn vị trong bảng đơn vị đo khối lượng
Phương pháp giải của dạng này cũng đơn giản. Chỉ cần học sinh nắm vững thứ tự các đơn vị trong bảng và cách quy đổi như chúng tôi đã giới thiệu ở trên sẽ dễ dàng giải bài toán thôi.
- 15 tạ = …. kg
- 100 tấn = … g
- 70 tạ = …. hg
- 44 kg = … dag
- 7 tạ 32 kg = … kg
- 91 tấn 5 kg = … kg
Dạng 2: Thực hiện phép so sánh
Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên. Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng một đơn vị đo sau đó thực hiện phép so sánh bình thường.
- a, 600 g và 60 dag
- b, 6 kg và 7000 g
- c, 4 tấn 3 tạ 5 yến và 4370 kg
- d, 623 kg 300 dag và 6 tạ 35 kg
Gợi ý: Ở đây các đơn vị không giống nhau, các bạn phải đổi về cùng đơn vị mới so sánh được.
Dạng 3: Các phép tính với đơn vị đo khối lượng
Khi thực hiện phép tính cộng hoặc trừ các khối lượng có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện tương tự như các phép tính với số tự nhiên, sau đó thêm đơn vị đo khối lượng vào kết quả.
BÀI TẬP VỀ BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG
Câu 1:
a)
- 21 yến = 21,000 kg
- 130 tạ = 13,000 kg
- 44 tấn = 44,000 kg
b)
- 320 kg = 3.2 yến
- 4600 kg = 460 tạ
- 19 000 kg = 19 tấn
c)
- 3 kg 125 g = 3,125 g
- 2 kg 50 g = 2,050 g
d)
- 1256 g = 1.256 kg 256 g
- 6005 g = 6 kg 5 g
c) Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng:
– 21 yến = 210kg
– 130 tạ = 13 000kg
– 44 tấn = 44 000kg
– 320 kg = 32 yến
– 4600 kg = 46 tạ
– 19 000 kg = 19 tấn
– 3 kg 125 g = 3125 g
– 2 kg 50 g = 2050 g
– 1256 g = 1kg 256g
– 6005 g = 6kg 5 g
Câu 2:
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
a) 2 kg 60 g = 260g …… S
b) 7030 kg > 7 tấn 3 kg …… Đ
c) 21 kg 65 g < 21kg 605 g …… Đ
d) 1/4 tấn < 30 kg …… S
Câu 3:
Một cửa hàng có 2 tấn đường. Ngày đầu bán được 400kg. Ngày thứ hai bán được số đường bằng 3/5 số đường bán được trong ngày đầu. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam đường?
2 tấn = 2000 kg
Ngày thứ hai cửa hàng bán được số đường là: 400 x 3/5 = 240 (kg)
Cả hai ngày cửa hàng bán được số đường là: 400 + 240 = 640 (kg)
Cửa hàng còn lại số đường là: 2000 – 640 = 1360 (kg)
Đáp số: 1360 kg
Câu 4:
Điền dấu ( > < = ) thích hợp:
a) 1 tạ 11 kg … 10 yến 1 kg …… >
b) 2 tạ 2kg … 220 kg …… >
c) 4kg 3dag … 43 hg …… <
d) 8 tấn 80kg … 80 tạ 8 yến …… =
Nguồn tham khảo: https://vi.wikipedia.org/wiki/Kh%E1%BB%91i_l%C6%B0%E1%BB%A3ng