Bảng đơn vị đo diện tích
Bảng đơn vị đo diện tích là một phần kiến thức quan trọng trong chương trình Toán 5, được sử dụng trong nhiều bài toán và dạng toán khác nhau. Để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức này, bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho bạn những nguồn tư liệu thiết yếu.
Kiến thức cần nhớ
1. Đơn vị đo diện tích là gì?
Đơn vị đo diện tích là một đại lượng được sử dụng để đo lường phạm vi của hình hoặc hình hai chiều trong mặt phẳng. Đơn vị đo diện tích được sử dụng trong các lĩnh vực toán học, vật lý, hóa học và trong cuộc sống. Diện tích bề mặt là tương tự của diện tích trên bề mặt hai chiều của một vật thể ba chiều.
2. Bảng đơn vị đo diện tích:
Đơn vị | Ký hiệu |
---|---|
Kilômét vuông | km2 |
Hectômét vuông (Héc-ta) | hm2 (ha) |
Ẳm vuông (Đa-mét vuông) | dam2 |
Mét vuông | m2 |
Decimét vuông | dm2 |
Xentimét vuông | cm2 |
Milimét vuông | mm2 |
Ví dụ: Diện tích hình vuông dài 36 cm2.
Cách đọc và ghi nhớ bảng đơn vị đo diện tích
Bảng đơn vị đo diện tích được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé:
- Đơn vị đo diện tích Ki-lô-mét-vuông (viết tắt là km2): 1 km2 = 100 hm2
- Đơn vị đo diện tích Héc-tô-mét-vuông (viết tắt là hm2): 1 hm2 = 100 dam2 = 1/100km2
- Đơn vị đo diện tích Đề-ca-mét-vuông (viết tắt là dam2): 1 dam2 = 100m2 = 1/100 hm2
- Đơn vị đo diện tích Mét vuông (viết tắt là m2): 1m2 = 100dm2 = 1/100dam2
- Đơn vị đo diện tích Đề-xi-mét-vuông (viết tắt là dm2): 1dm2 = 100cm2 = 1/100m2
- Đơn vị đo diện tích Xen-ti-mét-vuông (viết tắt là cm2): 1cm2 = 100mm2 = 1/100dm2
- Đơn vị đo diện tích Mi-li-mét-vuông (viết tắt là mm2): 1mm2 = 1/100 cm2
Nếu muốn ghi nhớ nhanh bảng đơn vị đo diện tích này, trước hết bạn phải đọc đi đọc lại nhiều lần đã. Sau khi đã ghi nhớ được rồi, thỉnh thoảng bạn cần ôn lại. Hay bạn cũng có thể “chế” thành vài câu hát rồi “nghêu ngoao” hằng ngày cho dễ nhớ và cũng khó quên.
Cách quy đổi giữa các đơn vị với nhau trong bảng
Khi làm bài tập Toán 5 liên quan đến đo diện tích, việc quy đổi giữa các đơn vị đo diện tích là một kỹ năng quan trọng cần phải nắm vững. Dưới đây là một số quy tắc quy đổi giữa các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn vị đo diện tích, mà bạn cần biết:
Quy tắc 1: K
Khi muốn đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị nhỏ hơn liền kề, bạn chỉ cần nhân số đó cho 100 (hay thêm 2 chữ số 0). Ví dụ:
- 3 m2 = 300 dm2 = 30000 cm2
- 21 km2 = 2100 hm2 = 250000 dam2
Quy tắc 2: H
Khi chuyển đổi từ đơn vị lớn hơn sang đơn vị nhỏ hơn không liền kề, bạn cần sử dụng quy tắc này:
Chia số đó cho một lũy thừa của 100 tương ứng với số bậc khác nhau giữa hai đơn vị. Ví dụ:
- 3 m2 = 0.03 ha
- 2500 cm2 = 0.025 m2 = 2.5 x 10-4 ha
Quy tắc 3: D
Khi chuyển đổi từ đơn vị nhỏ hơn sang đơn vị lớn hơn không liền kề, bạn cần sử dụng quy tắc này:
Nhân số đó với một lũy thừa của 100 tương ứng với số bậc khác nhau giữa hai đơn vị. Ví dụ:
- 2 cm2 = 2 x 10-4 m2
- 1 dm2 = 0.01 m2
Dạng bài Đổi đơn vị đo diện tích
Dạng 1: Đổi đơn vị đo diện tích
Phương pháp giải:
- Để đổi từ đơn vị đo diện tích này sang đơn vị đo diện tích khác, ta cần biết tỷ lệ giữa chúng.
- Để tìm tỷ lệ giữa các đơn vị đo diện tích, ta xem chúng như là các đơn vị đo độ dài và áp dụng phương pháp đổi đơn vị đo độ dài.
- Sau đó, ta áp dụng tỷ lệ đổi đó để đổi đơn vị đo diện tích.
Dạng 2: Tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông
Phương pháp giải:
- Đối với hình chữ nhật có chiều dài là a và chiều rộng là b, diện tích là S = a x b.
- Đối với hình vuông có cạnh là a, diện tích là S = a x a = a2.
Dạng 3: Các phép tính với đơn vị đo diện tích
Phương pháp giải:
- Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo giống nhau, ta thực hiện các phép tính như tính các số tự nhiên.
- Khi thực hiện phép tính có kèm theo các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện tính bình thường.
- Khi nhân hoặc chia một đơn vị đo diện tích với một số, ta nhân hoặc chia số đó với một số như cách thông thường, sau đó thêm đơn vị diện tích vào kết quả.
Dạng 4: So sánh các đơn vị đo diện tích
Phương pháp giải:
- Khi so sánh các đơn vị đo giống nhau, ta so sánh tương tự như so sánh hai số tự nhiên.
- Khi so sánh các đơn vị đo khác nhau, trước hết ta phải đổi về cùng 1 đơn vị đo sau đó thực hiện so sánh bình thường.
Bài tập vận dụng
Câu 1: Đọc các số đo diện tích sau:
- 295 dam2: hai trăm chín mươi lăm đề-ca-mét vuông
- 2006 hm2: hai nghìn không trăm linh sáu héc-tô-mét vuông
- 180 200 mm2: một trăm tám mươi nghìn hai trăm mi-li-mét vuông
- 6780 hm2: sáu nghìn bảy trăm tám mươi héc-tô-mét vuông
- 762 m2: bảy trăm sáu mươi hai mét vuông
- 4824 km2: bốn nghìn tám trăm hai mươi tư ki-lô-mét vuông
- 16 372 cm2: mười sáu nghìn ba trăm bảy mươi hai xăng-ti-mét vuông
- 738 m2: bảy trăm ba mươi tám mét vuông
Câu 2: Viết các số đo diện tích sau:
- a) Bốn trăm linh năm đề-ca-mét vuông.
- b) Mười hai nghìn sáu trăm héc-tô-mét vuông.
- c) Năm nghìn ba trăm hai mươi mốt mi-li-mét-vuông.
Câu 3:
- 405dam2 < 12 600hm2
- 5321mm2 < 19 020hm2
- 22m2 = 22m2
- 1402mm2 > 1cm2
- 790 ha > 500 hm2
Câu 4:
Phải tốn 6m x 4m = 24m2 gỗ để lát sàn căn phòng. Với giá 280,000 đồng/m2, tổng số tiền cần để mua gỗ là 280,000 x 24 = 6,720,000 đồng.
Đáp số: 6,720,000 đồng
Câu 5:
Diện tích khu đất hình chữ nhật ABCD bằng độ dài cạnh thứ nhất nhân với cạnh thứ hai, chuyển đổi đơn vị về héc-ta:
Diện tích = 6m x 4m = 24m2 = 2.4 ha
Đáp số: 2.4 ha
Câu 6:
Hồ La-đô-ga có diện tích 1,830,000 hm2 = 183,000 km2
Vậy hồ Ca-xpi có diện tích lớn hơn, với diện tích là 371,000 km2 – 183,000 km2 = 188,000 km2.
Đáp số: hồ Ca-xpi có diện tích lớn hơn hồ La-đô-ga 188,000 km2
Câu 7:
Đổi: 1 830 000 hm2 = 18,300 km2
Hồ La-đô-ga có diện tích lớn hơn hồ Ca-xpi là: 371,000 – 18,300 = 352,700 km2
Đáp số: 352,700 km2
Câu 8:
Diện tích mảnh gỗ là: 1.2 x 0.2 = 0.24 (m2)
Số mảnh gỗ cần để lát kín căn phòng là: 24 : 0.24 = 100 (mảnh)
Đáp số: 100 mảnh gỗ
Câu 9:
Chiều dài thửa ruộng là: 60 : 3 x 5 = 100(m)
Diện tích thửa ruộng là: 60 x 100 = 6000(m2)
Nguồn tham khảo: https://vi.wikipedia.org/wiki/Di%E1%BB%87n_t%C3%ADch