Phương trình phản ứng hóa học
Công thức C2H2 + H2O → CH3CHO
Mô tả
Đây là phương trình phản ứng hóa học giữa C2H2 (acetylen) và H2O (nước) tạo ra CH3CHO (acetaldehyde).
Giải thích
Trong phản ứng này, một phân tử acetylen và một phân tử nước phản ứng với nhau để tạo thành một phân tử acetaldehyde. Phản ứng này thường được sử dụng trong quá trình sản xuất hóa chất.
Điều kiện để phản ứng xảy
ra là nhiệt độ 80 độ C, xúc tác là Hg2+ và dung môi là H2SO4.
Cách thực hiện phản ứng là cho axetilen (C2H2) tác dụng với nước.
Ứng dụng của phản ứng hóa học C2H2 + H2O → CH3CHO
Trong sản xuất hóa chất
Phản ứng hóa học giữa C2H2 và H2O được sử dụng trong quá trình sản xuất hóa chất, đặc biệt là trong quá trình sản xuất acetaldehyde (CH3CHO).
Giải thích
Acetaldehyde là một hợp chất hữu cơ có công thức phân tử là CH3CHO. Nó được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp hóa chất để sản xuất các hợp chất hữu cơ khác, chẳng hạn như các polymer, các hợp chất dược phẩm và các chất tẩy rửa.
Phản ứng giữa acetylen và nước là một phương pháp phổ biến để sản xuất acetaldehyde. Trong quá trình phản ứng, acetylen phản ứng với nước để tạo ra acetaldehyde và còn sản sinh ra nhiệt và khí hydro.
Do đó, phản ứng hóa học này có nhiều ứng dụng trong sản xuất các hợp chất hữu cơ quan trọng trong ngành công nghiệp hóa chất và các sản phẩm liên quan.
Bài tập liên quan:
Câu 1:
Axetilen có tính chất vật lý là chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nhẹ hơn không khí. Đáp án là B.
Câu 2:
Cấu tạo phân tử axetilen gồm hai liên kết đơn và một liên kết đôi. Đáp án là B.
Câu 3:
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là:
Đáp án D:
nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
Câu 4:
Phản ứng nào trong các phản ứng sau không tạo ra axetilen?
Đáp án C:
Al4C3 + H2O → 4Al(OH)3↓ + 3CH4↑
Ag2C2 + 2HCl → C2H2 + 2AgCl
2CH4 → C2H2↑+ H2↑
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Câu 5:
Axetilen tham gia phản ứng cộng H2O (xúc tác HgSO4), thu được sản phẩm hữu cơ là:
Đáp án B:
CH3CHO
Câu 6:
Cho một loại đất đèn chứa 80% CaC2 nguyên chất vào một lượng nước dư, thu được 4,48 lít khí (đktc). Khối lượng đất đèn đem dùng là:
Đáp án C:
Số mol etilen là: nC2H2 = 4,48 / 22,4 = 0,2 (mol)
CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2
mCaC2 = 0,2 * 64 = 12,8 (gam)
mđất đèn = 12,8 / 80 * 100 = 16 (gam)
Câu 7:
Phương pháp hiện đại để điều chế axetilen hiện nay là:
Đáp án D:
nhiệt phân metan ở nhiệt độ cao.
Câu 10.
Trình bày công thức hóa học và tên gọi của 5 hidrocacbon đồng đẳng.
Hidrocacbon no đồng đẳng:
Công thức hóa học: CnH2n+2
Tên gọi: Alkan
Hidrocacbon không no đồng đẳng:
Công thức hóa học: CnH2n
Tên gọi: Alken
Hidrocacbon chứa nhóm chức hidroxi đồng đẳng:
Công thức hóa học: CnH2n+1OH
Tên gọi: Cồn
Hidrocacbon chứa nhóm chức cacboxyl đồng đẳng:
Công thức hóa học: CnH2n+1COOH
Tên gọi: Axit cacboxylic
Hidrocacbon chứa nhóm chức amin đồng đẳng:
Công thức hóa học: CnH2n+1N
Tên gọi: Amin
Trong điều kiện thích hợp, axetilen có thể tác dụng với các chất dãy nào sau đây?
A. H2, Br2, dung dịch H2SO4
B. H2, H2O, Br2, HCl
C. H2, H2O, Br2, HBr, dung dịch NaOH
D. H2, H2O, Br2, dung dịch H2SO4
Đáp án: C2H2 + H2O → CH3CHO