Phương trình phản ứng
Ag tác dụng với HNO3 loãng theo phương trình:
3Ag + 4HNO3 → 3AgNO3 + NO + 2H2O
Điều kiện để phản ứng Ag + HNO3 ra NO
Nhiệt độ phản ứng phải đạt đủ để tạo ra khí NO.
Cách tiến hành phản ứng
Cho một mẩu nhỏ Ag vào đáy ống nghiệm, sau đó nhỏ vài giọt dung dịch HNO3 vào ống nghiệm đã đựng sẵn Ag. Tiếp theo đun nhẹ trên đèn cồn.
Hiện tượng sau phản ứng
Sản phẩm thu được sau phản ứng là muối bạc nitrat và khí không màu NO hóa nâu trong không khí.
Một số tính chất về Bạc
Tính chất vật lí:
- Bạc có màu trắng bạc, mềm dẻo, dẫn điện tốt
- Điểm nóng chảy: 961,78°C
- Điểm sôi: 2.212°C
Tính chất hóa học:
- Bạc có tính khử mạnh
- Bạc không tan trong HCl đặc, nhưng tan dần trong dung dịch HNO3
Trạng thái tự nhiên: Bạc tồn tại trong tự nhiên dưới dạng nguyên chất và dưới dạng hợp chất với các nguyên tố khác
Ứng dụng của bạc: Bạc được sử dụng trong sản xuất đồ trang sức, đồ gia dụng, vật dụng y tế, điện tử và công nghiệp nặng.
Hiện tượng sau phản ứng Ag tác dụng với HNO3
Chất rắn màu bạc (Ag) tan dần trong dung dịch và sủi bọt khí do khí hóa nâu ngoài không khí Nito oxit (NO) sinh ra.
Một số tính chất về Bạc
Tính chất vật lí
- Bạc có tính mềm, dẻo (dễ kéo sợi và dát mỏng), màu trắng, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất trong các kim loại.
- Bạc là kim loại nặng có khối lượng riêng 10,49 g·cm−3, nhiệt độ nóng chảy là 960,50C.
Tính chất hóa học
- Kém hoạt động (kim loại quý), nhưng ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh, bạc có thế điện cực chuẩn (E0Ag+/Ag= + 0,80V).
- a. Tác dụng với phi kim
- Bạc không bị oxi hóa trong không khí dù ở nhiệt độ cao.
- Tác dụng với ozon: 2Ag + O3 → Ag2O + O2
- b. Tác dụng với axit
- Bạc không tác dụng với HCl và H2SO4 loãng, nhưng tác dụng với các axit có tính oxi hóa mạnh, như HNO3 hoặc H2SO4 đặc, nóng.
Tác dụng hóa học của bạc
3Ag + 4HNO3 (loãng) → 3AgNO3 + NO + 2H2O
2Ag + 2H2SO4 (đặc, nóng) → Ag2SO4 + SO2 + 2H2O
Bạc có màu đen khi tiếp xúc với không khí hoặc nước có mặt hidro sunfua:
4Ag + 2H2S + O2 (kk) → 2Ag2S + 2H2O
Bạc tác dụng được với axit HF khi có mặt của oxi già:
2Ag + 2HF (đặc) + H2O2 → 2AgF + 2H2O
2Ag + 4KCN (đặc) + H2O2 → 2K[Ag(CN)2] + 2KOH
Tính chất vật lí và hóa học của bạc
Bạc có tính mềm, dẻo (dễ kéo sợi và dát mỏng), màu trắng, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt nhất trong các kim loại. Bạc là kim loại nặng có khối lượng riêng 10,49 g·cm−3, nhiệt độ nóng chảy là 960,50C. Kém hoạt động (kim loại quý), nhưng ion Ag+ có tính oxi hóa mạnh, bạc có thế điện cực chuẩn (E0Ag+/Ag = +0,80V).
Trạng thái tự nhiên của bạc
Bạc trong tự nhiên là hỗn hợp của hai đồng vị ổn định Ag107 và Ag109 với Ag107 là phổ biến nhất (51,839%). Bạc được tìm thấy ở dạng tự nhiên, liên kết với lưu huỳnh, asen, antimoan, hay clo trong các loại khoáng chất như argentit (Ag2S) và silver horn (AgCl). Các nguồn cơ bản của bạc là các khoáng chất chứa đồng, đồng-niken, vàng, chì và chì-kẽm có ở Canada, Mexico, Peru, Úc và
Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kim loại cesi được dùng để làm tế bào quang điện
B. Kim loại crom được dùng để làm dao cắt kính.
C. Kim loại bạc được dùng để làm dây dẫn điện trong gia đình
D. Kim loại chì được dùng để chế tạo điện cực trong acquy.
Đáp án: C
Câu 2. Cho các kim loại sau: Li, Mg, Al, Zn, Fe, Ni. Có bao nhiêu kim loại tác dụng với HCl và Cl2 thu được cùng một muối?
A. 6
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án: D
Các kim loại tác dụng với HCl và Cl2 cho cùng một muối là: Li, Mg, Al, Zn, Ni.
Câu 3. Kim loại nào dưới đây có khả năng dẫn điện mạnh nhất?
A. Au
B. Al
C. Fe
D. Ag
Đáp án: D
Những kim loại không tác dụng được với dd HNO3 đặc, nguội
Chọn đáp án A: Fe, Al, Cr. Những chất này bị thụ động trong HNO3 đặc, nguội.
Giá trị của V trong phản ứng hóa học
Chọn đáp án A: 3,36
- mAl(NO3)3 = 8,1 x 213/27 = 63,9 gam
- mZn(NO3)3 = 29,25 x 189/65 = 85,05 gam
- my = mAl(NO3)3 + mZn(NO3)3 + mNH4NO3
- mNH4NO3 = 6 gam => nNH4NO3 = 0,075 mol
- nN2O = (0,3 x 3 + 0,45 x 2 – 0,075 x 8)/8 = 0,15 mol
- V = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít (đktc, khí duy nhất)
Tính chất của nguyên tử kim loại trong phản ứng hóa học
Chọn đáp án B: Nhường electron và tạo thành ion dương. Nguyên tử kim loại khi tham gia phản ứng hóa học đóng vai trò chất khử và nhường electron để tạo thành ion dương.
Tính chất vật lí chung của kim loại
Tính chất vật lí chung của kim loại bao gồm: dẫn điện, dẫn nhiệt, dẻo và ánh kim. Những tính chất này phụ thuộc vào cấu tạo mạng tinh thể của kim loại.
Câu 4
Một thanh kim loại M hóa trị 2 được nhúng vào trong 1 lít dung dịch CuSO4 0,5M. Sau khi lấy thanh M ra và cân lại ,thấy khối lượng thanh tăng 1,6 gam, nồng độ CuSO4 còn 0,3M. Hãy xác định kim loại M?
Đáp án: A
M + Cu2+ → M2+ + Cu
Số mol Cu2+ phản ứng là: 1(0,5 – 0,3) = 0,2 mol
Độ tăng khối lượng của thanh kim loaị M:
M = mCu – mM tan = 0,2. (64 – M) = 1,6
Suy ra: M = 56 là Fe
Câu 5:
Ngâm Cu dư vào dung dịch AgNO3 thu được dung dịch X, sau đó ngâm Fe dư vào dung dịch X thu được dung dịch Y. dung dịch Y gồm:
Đáp án: A
Ngâm Cu dư vào dung dịch AgNO3, Ag là kim loại yếu sẽ bị đẩy hết ra khỏi muối, muối mới là Cu(NO3)2 (dung dịch X). Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Ngâm Fe dư vào dung dịch X, Cu yếu hơn nên bị đẩy hết ra khỏi muối tạo muối mới là Fe(NO3)2.
- Phản ứng: Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu.
- Để loại bỏ kim loại Cu ra khỏi hỗn hợp bột gồm Ag và Cu, người ta ngâm hỗn hợp kim loại trên vào lượng dư dung dịch AgNO3.
- Cặp chất không phản ứng với nhau là Fe + Zn(NO3)2.
- Nồng độ CuSO4 ban đầu là 2M.
- Phản ứng: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe.
- Hỗn hợp rắn X thu được sau phản ứng nung chứa Al2O3 và Fe.
- Cho X tác dụng với dung dịch KOH 1M thu được 3,36 lít H2 (đktc).
- Giá trị của V là 200 ml.
Câu 6
Phản ứng: 2Al + Fe2O3 → Al2O3 + 2Fe
Số mol Al: nAl = 21,6/27 = 0,8 mol
Số mol Fe2O3: nFe2O3 = 32/160 = 0,2 mol
Từ phương trình phản ứng, ta thấy số mol Fe = số mol Fe2O3/2 = 0,1 mol
Như vậy, sau phản ứng trong chất rắn Y sẽ có 2 mol Al dư và 0,1 mol Fe
Kết quả: khối lượng kim loại trong Y là m = 0,4 x 27 + 0,1 x 56 = 33,2 gam
Câu 7
Phản ứng: 2Al + 6HNO3 → 2Al(NO3)3 + 3H2O + 2NO
Từ số mol khí N2O tạo ra, ta tính được số mol Al phản ứng:
nAl = VN2O/Vm = 3,36/22,4 = 0,15 mol
Do phản ứng hoàn toàn, nên số mol muối Al(NO3)3 tạo ra bằng số mol Al:
n(Al(NO3)3) = nAl = 0,15 mol
Khối lượng muối Al(NO3)3 thu được là:
m = n x M = 0,15 x (27 + 3×14 + 9×16) = 45,6 gam
Phương trình phản ứng hóa học Ag + HNO3 → AgNO3 + NO + H2O
Trong phản ứng trên, sản phẩm thu được gồm AgNO3, NO và H2O.
Để cân bằng phương trình, ta thực hiện các bước sau:
- Xác định số oxi hóa của các nguyên tố trong phản ứng.
- Ag có số oxi hóa là 0.
- Trong HNO3, H có số oxi hóa là +1, N có số oxi hóa là +5, O có số oxi hóa là -2.
- Trong AgNO3, Ag có số oxi hóa là +1, N có số oxi hóa là +5, O có số oxi hóa là -2.
- Trong NO, N có số oxi hóa là +2, O có số oxi hóa là -2.
- Trong H2O, H có số oxi hóa là +1, O có số oxi hóa là -2.
- Lập phương trình phản ứng chưa cân bằng.
- Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố trên cả hai vế của phương trình.
- Cân bằng số điện tử bằng cách thêm các electron vào phương trình.
- Cân bằng phản ứng.
tham Khảo Nguồn: Silver nitrate