Phản ứng Hóa Học NaHCO3
Phương trình phản ứng hóa học khi cho NaHCO3 tác dụng với dung dịch axit HCl được biểu diễn như sau:
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Điều kiện phản ứng:
Không có điều kiện đặc biệt nào cần thiết cho phản ứng này.
Cách thực hiện phản ứng:
Cho dung dịch NaHCO3 vào ống nghiệm, sau đó cho từ từ dung dịch HCl vào ống nghiệm.
Hiện tượng nhận biết:
Sau khi phản ứng xảy ra, ta sẽ nhận thấy bọt khí thoát ra từ dung dịch, đó là khí CO2.
Tính chất hóa học của NaHCO3:
Khi được nhiệt phân, NaHCO3 sẽ tạo thành muối mới và giải phóng khí CO2. Phương trình phản ứng như sau:
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2↑ + H2O
Đồng thời, NaHCO3 cũng có tính chất thủy phân để tạo ra môi trường bazơ yếu khi phản ứng với nước.
Cách thức của phản ứng hóa học NaHCO3 + HCl
Phản ứng hóa học NaHCO3 + HCl là một phản ứng trung hòa. Khi NaHCO3 và HCl được trộn với nhau, chúng tạo thành NaCl, CO2 và H2O. Công thức của phản ứng là:
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
Đây là một phản ứng exothermic, có nghĩa là nó tạo ra nhiệt. Phản ứng cũng rất nhanh chóng và có thể xảy ra trong thời gian ngắn.
Ứng dụng của phản ứng hóa học NaHCO3 + HCl
Phản ứng hóa học NaHCO3 + HCl có nhiều ứng dụng khác nhau. Một trong những ứng dụng phổ biến của nó là trong lĩnh vực y tế, khi được sử dụng làm thuốc nở bọt, hoặc để điều trị bệnh dạ dày.
Ngoài ra, phản ứng này còn được sử dụng trong sản xuất hóa chất, trong việc làm sạch các bề mặt kim loại và trong sản xuất khí CO2.
Tác động của phản ứng hóa học NaHCO3 + HCl
Phản ứng hóa học NaHCO3 + HCl có tác động mạnh mẽ đến môi trường. Khi phản ứng xảy ra, nó tạo ra khí CO2, một trong những loại khí gây hiệu ứng nhà kính mạnh nhất. Do đó, nếu không được xử lý đúng cách, phản ứng này có thể gây ra tác động tiêu cực đến môi trường.
Tác dụng của NaHCO3 với axit và bazơ
NaHCO3 (bicarbonate natri) có thể phản ứng với các axit mạnh để tạo thành muối và nước, đồng thời giải phóng khí CO2. Ví dụ:
- Tác dụng với axit sunfuric:
2NaHCO3 + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O + 2CO2 - Tác dụng với axit clohidric:
NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2
Khi NaHCO3 phản ứng với bazơ, nó có thể tạo ra muối mới và bazơ mới. Ví dụ:
- Tác dụng với Ca(OH)2:
NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O - Tác dụng với NaOH:
NaHCO3 + NaOH → H2O + Na2CO3 - Tác dụng với Ba(OH)2:
2NaHCO3 + Ba(OH)2 → Na2CO3 + Ba2CO3 + 2H2O
Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1
Cho các phát biểu sau:
- Có thể tìm được kim loại kiềm ở dạng nguyên chất ở những mỏ nằm sâu trong lòng đất.
- Trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất.
- Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ nóng chảy của các kim loại tăng dần.
- Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ sôi của các kim loại giảm dần.
- Kim loại kiềm đều là những kim loại nhẹ hơn nước.
Số phát biểu đúng là:
Đáp án: A (2)
Trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất.
Câu 2.
Viết lại các phát biểu sau đây:
a. Điện cực âm trong pin là gì?
b. Phương trình cháy đầy đủ của metan là gì?
c. Nguyên tử kim loại nào có bán kính nguyên tử lớn nhất trong các kim loại sau: Li, Na, K, Rb?
Đáp án:
a. Trong pin, điện cực âm là điện cực mà điện tử chuyển từ nó đi đến điện cực dương.
b. Phương trình cháy đầy đủ của metan là: CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O.
c. Nguyên tử của kim loại K có bán kính nguyên tử lớn nhất trong số các kim loại Li, Na, K, Rb.
Câu 3:
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
Đáp án D
Nhỏ từ từ HCl vào dung dịch thứ tự phản ứng:
H+ + CO32- → HCO3– (1)
H+ + HCO3– → CO2 + H2O (2)
nH+ = 0,03 mol
nCO32- = 0,02 mol < nH+
nH+ (2) = nCO2 = 0,03 – 0,02 = 0,01 mol
Câu 4:
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 60 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là
Đáp án A
Nhỏ từ từ HCl vào dung dịch thứ tự phản ứng:
H+ + CO32- → HCO3– (1)
H+ + HCO3– → CO2 + H2O (2)
nH+ = 0,06 mol
nCO32- = 0,04 mol < nH+
nH+ (2) = nCO2 = 0,06 – 0,04 = 0,02 mol
Câu 5:
Hỗn hợp X chứa K2O, NH4Cl, KHCO3 và BaCl2 với số mol các chất bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào nước dư và đun nóng. Các chất tan trong dung dịch thu được là:
Đáp án D
Phản ứng xảy ra khi hỗn hợp tác dụng với nước:
K2O + H2O → 2KOH
Các phản ứng xảy ra tiếp theo:
NH4Cl + KOH → NH3 + H2O + KCl
KHCO3 + KOH → K2CO3 + H2O
K2CO3 + BaCl2 → BaCO3 + KCl
Vậy sau phản ứng dung dịch còn lại KCl
Câu 6:
Dãy oxit tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là:
Đáp án A
Các oxit tác d
Câu 13: Dãy các chất tác dụng với lưu huỳnh đioxit là:
A. Na2O, CO2, NaOH, Ca(OH)2
B. CaO, K2O, KOH, Ca(OH)2
C. HCl, Na2O, Fe2O3, Fe(OH)3
D. Na2O, CuO, SO3, CO2
Đáp án: B
Nguồn tham khảo: https://vi.wikipedia.org/wiki/Natri_carbonat