Phản ứng oxi hóa khử của FeO tác dụng với H2SO4 đặc
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O
Cân bằng phương trình
FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Ta có:
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O
FeO + 2H2SO4 → FeSO4 + SO2↑ + 2H2O
FeSO4 + H2SO4 → Fe(HSO4)2
Fe(HSO4)2 + H2O → FeSO4 + H3O+ + HSO4–
FeSO4 + H2O → Fe(OH)2 + HSO4–
Fe(OH)2 → FeO + H2O
Nhân với hệ số hợp lý ta có phương trình cân bằng:
FeO + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O
Điều kiện phản ứng
Không có điều kiện đặc biệt. Tuy nhiên, để tăng tốc độ phản ứng, có thể sử dụng dung dịch H2SO4 đặc nóng.
Cách tiến hành phản ứng
Cho FeO vào dung dịch H2SO
Cách tiến hành phản ứng cho FeO tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng
Cho FeO tác dụng với dung dịch axit sunfuric H2SO4 đặc nóng.
Hiện tượng Hóa học
Khi cho FeO tác dụng với dung dịch axit H2SO4 sản phẩm sinh ra muối sắt (III) sunfat và có khí mùi hắc lưu huỳnh đioxit thoát ra.
Tính chất hóa học của FeO
Các hợp chất sắt (II) có cả tính khử và tính oxi hóa nhưng tính khử đặc trưng hơn, do trong các phản ứng hóa học ion Fe2+ dễ nhường 1e thành ion Fe3+ :
Fe2+ + 1e → Fe3+
Tính chất đặc trưng của hợp chất sắt (II) là tính khử. Các hợp chất sắt (II) thường kém bền dễ bị oxi hóa thành hợp chất sắt (III). FeO là 1 oxit bazơ, ngoài ra, do có số oxi hóa +2 – số oxi hóa trung gian => FeO có tính khử và tính oxi hóa.
FeO là 1 oxit bazơ và có tính chất khử và oxi hóa
Tính chất khử:
FeO có khả năng khử các chất có tính oxi hóa mạnh như HNO3, H2SO4 đặc và O2 để tạo ra sản phẩm Fe2O3, Fe(NO3)3, Fe2(SO4)3 và NO2 tương ứng.
Tính chất oxi hóa:
FeO cũng có khả năng bị oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh như H2, CO và Al để tạo ra sản phẩm Fe.
Bài tập vận dụng:
Câu 1:
Cho 5,4 gam kim loại A tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng kết thúc thu được 6,72 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính khối lượng kim loại A.
Để tính khối lượng kim loại A, ta cần tìm số mol của khí SO2 sinh ra thông qua thể tích và đktc của khí, sau đó áp dụng phương trình phản ứng hóa học để tính số mol kim loại A đã phản ứng. Cuối cùng, khối lượng của kim loại A có thể được tính bằng cách nhân số mol kim loại A với khối lượng mol của nó.
Theo phương trình phản ứng, ta có:
2A + 3H2SO4 → A2SO4 + 3SO2 + 3H2O
Theo đó, 2 mol của kim loại A phản ứng với 3 mol của H2SO4 sinh ra 3 mol SO2. Vậy, số mol của SO2 sinh ra là:
n(SO2) = V(P.T) / Vđktc = 6,72 / 22,4 = 0,3 (mol)
Do đó, số mol của kim loại A phản ứng là:
n(A) = 2/3 x n(SO2) = 0,2 (mol)
Khối lượng của kim loại A là:
m(A) = n(A) x M(A) = 0,2 x M(A)
Với M(A) là khối lượng mol của kim loại A. Do chưa biết kim loại A là gì nên không thể tính chính xác khối lượng của nó.
Câu 2:
Hòa tan một oxit sắt vào dung dịch H2SO4 loãng dư được dung dịch X.
Chia dung dịch X làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Cho một ít vụn Cu vào thấy tan ra và cho dung dịch có màu xanh
- Phần 2: Cho một vài giọt dung dịch KMnO4 vào thấy bị mất màu.
Oxit sắt là:
- A. FeO.
- B. Fe3O4.
- C. Fe2O3.
- D. FeO hoặc Fe2O3.
Đáp án: B
Dung dịch X phản ứng được với Cu → dung dịch X chứa ion Fe3+
Dung dịch X phản ứng với KMnO4 → dung dịch X chứa ion Fe2+
Vậy oxit sắt có công thức Fe3O4.
Câu 3:
Hòa tan Fe3O4 vào dung dịch HCl được dung dịch X.
Chia X làm 3 phần:
- Thêm NaOH dư vào phần 1 được kết tủa Y. Lấy Y để ngoài không khí.
- Cho bột Cu vào phần 2.
- Sục Cl2 vào phần 3.
Trong các quá trình trên có số phản ứng oxi hoá – khử là:
- A. 2.
- B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
Đáp án: C
Câu 4:
Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm từ 2 – 5%.
B. Gang là hợp kim của sắt với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon lớn hơn 5%.
C. Gang là hợp kim của nhôm với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm từ 2 – 5%.
D. Gang là hợp kim của nhôm với cacbon và một số nguyên tố khác, trong hàm lượng cacbon chiếm lớn hơn 5%.
Đáp án: A
Câu 5:
Thực hiện các thí nghiệm phản ứng sau:
(1) Đốt dây sắt trong bình khí Cl2 dư
(2) Cho Sắt vào dung dịch HNO3 đặc, nguội
(3) Cho sắt vào dung dịch HCl loãng, dư
(4) Cho sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, dư
(5) Cho sắt vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng
Số thí nghiệm tạo ra muối Fe(II) là:
Đáp án C
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Fe + HNO3 đặc nguội → ko phản ứng
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Bài toán liên quan đến phản ứng oxi hóa khử
Đề bài yêu cầu tính khối lượng kẽm (Zn) có trong dung dịch khi biết khối lượng dung dịch tăng sau khi thêm kẽm và sắt (II) sunfat (FeSO4) vào dung dịch chứa sắt (III) sunfat (Fe2(SO4)3). Để giải quyết bài toán này, ta cần sử dụng các bước sau:
Bước 1:
Tính số mol của Fe2(SO4)3 được tạo ra từ phản ứng ban đầu:
nFe2(SO4)3 = 0,06 mol
Bước 2:
Tính số mol của Fe3+ trong dung dịch ban đầu từ số mol Fe2(SO4)3:
nFe3+ = 0,12 mol
Bước 3:
Xác định số mol của kẽm (Zn) từ phản ứng:
nZn = 1/2nFe3+ = 0,06 mol
Bước 4:
Tính số mol của Fe sinh ra trong phản ứng:
Đặt số mol Fe sinh ra là x mol, ta có:
nZn (2) = x mol
Bước 5:
Tính khối lượng kẽm trong dung dịch:
Miêu tả khối lượng dung dịch tăng sau khi thêm kẽm và sắt (II) sunfat:
m dung dịch tăng = mZn – mFe = 4,26 g
Nguồn tham khảo:https://vi.wikipedia.org/wiki/Acid_sulfuric