Phân tử khối là gì
Phân tử khối là tổng khối lượng của tất cả các nguyên tử trong một phân tử hóa học, được tính bằng đơn vị đồng phân khối (u). Công thức tính phân tử khối của một hợp chất hóa học là:
Phân tử khối = (khối lượng nguyên tử thứ nhất x số lượng nguyên tử thứ nhất) + (khối lượng nguyên tử thứ hai x số lượng nguyên tử thứ hai) + …
Ví dụ, để tính phân tử khối của phân tử H2O, ta cần biết khối lượng nguyên tử của H là 1 u, và khối lượng nguyên tử của O là 16 u. Khi đó, phân tử khối của H2O là:
Phân tử khối = (1 u x 2 nguyên tử H) + (16 u x 1 nguyên tử O) = 18 u
Công thức trên có thể được sử dụng để tính phân tử khối của bất kỳ hợp chất hóa học nào, với điều kiện ta biết khối lượng nguyên tử của tất cả các nguyên tố trong phân tử đó.
Dạng 1: Tìm tên nguyên tố X, KHHH khi biết PTK
Để giải bài tập này, chúng ta cần xác định tổng khối lượng của các nguyên tử trong phân tử chất đó. Sau đó, ta chia tổng khối lượng đó cho khối lượng mol (đơn vị là g/mol) và ta được kết quả PTK của chất đó.
Dạng 2: Xác định tên nguyên tố dựa vào nguyên tử khối
Để giải bài tập này, ta cần biết tên nguyên tố và số nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử chất đó. Sau đó, ta xác định nguyên tử khối của từng nguyên tố và tính tổng khối lượng của các nguyên tử đó để được PTK của chất đó.
Bài tập tự luyện thêm về cách tính phân tử khối
Bạn có thể tự luyện tập thêm bằng cách giải các bài tập có đáp án hoặc tìm thêm tài liệu để luyện tập.
Xét phân tử AxByCz:
- Phân tử được cấu tạo từ x nguyên tố A, y nguyên tố B, z nguyên tố C. Với nguyên tử khối của A, B, C lần lượt là a, b, c.
- Ax = a * x, By = b * y, Cz = c * z
- Phân tử khối của AxByCz = a * x + b * y + c * z
Ví dụ: Tính phân tử khối của các chất có công thức hóa học sau:
a) O2 = 162 = 32 b) CO2 = 12 + 162 = 44
c) P2O5 = 312 + 165 = 142
d) Cl2 = 35.52 = 71 e) Fe3O4 = 563 + 164 = 232 f) HNO3 = 1 + 14 + 163 = 63
g) Al(OH)3 = 27 + (16+1)3 = 78 h) H2SO4 = 12 + 32 + 164 = 98 i) Na3PO4 = 233 + 31 + 16*4 = 164
Để tính số mol ta dùng công thức: số mol = khối lượng chất/mass molar
Ví dụ: Tính số mol của 20g CO2
- Mass molar của CO2 = 12 + 16*2 = 44g/mol
- Số mol của 20g CO2 = 20g/44g/mol = 0.4545 mol
Chúng ta cũng cần nhớ bài ca hóa trị để biết cách xác định hóa trị của các nguyên tố trong hợp chất.
Bài tập về phân tử khối thường được đưa vào chương trình học lớp 8.
Dạng 1: Tìm tên nguyên tố X, KHHH khi biết PTK
Ví dụ 1: Một hợp chất gồm 1 nguyên tử X liên kết 2 nguyên tử Oxi và nặng hơn phân tử hiđro 22 lần.
a/ Tính phân tử khối hợp chất.
b/ Tính NTK X, cho biết tên và KHHH.
Hướng dẫn:
Phân tử hidro (2H) có phân tử khối là 2.
Hợp chất nặng hơn phân tử hidro 22 lần nên phân tử khối của hợp chất là 2.22 = 44.
Hợp chất gồm 1 nguyên tử X liên kết 2 nguyên tử Oxi nên phân tử khối của hợp chất là X + 2.16 = X + 32.
Từ đó, ta tính được NTK của X và phân tử khối của hợp chất. Sau đó,
Ví dụ 1: Xác định tên nguyên tố dựa vào phân tử khối
Biết nguyên tố X có phân tử khối bằng 3,5 lần phân tử khối của oxi. Xác định tên và KHHH của nguyên tố X.
Hướng dẫn:
Diễn đạt X có phân tử khối bằng 3,5 lần phân tử khối của oxi là: X = 3,5.O
Phân tử khối của O đã biết → tìm được phân tử khối của X → dò bảng xác định được tên nguyên tố X → KHHH
Giải:
X = 3,5 . O = 3,5 . 16 = 56 ⇒ X là nguyên tố sắt, KHHH Fe.
Ví dụ 2: Xác định tên nguyên tố dựa vào công thức hóa học
Hợp chất của kim loại M với nhóm PO4 có công thức là M3(PO4)2. Phân tử khối của hợp chất là 267. Tính toán để xác định M là nguyên tố nào?
Đáp án:
M3(PO4)2 = 267
3M + 2(31 + 4×16) = 267
3M + 174 = 267
3M = 93
M = 31 ⇒ M là nguyên tố phospho, KHHH P.
Bài 1:
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử khí oxi 5 lần. Tính phân tử khối của hợp chất và tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu nguyên tử của X.
Lời giải:
Gọi CTCT của hợp chất là X2O3
Vì hợp chất nặng hơn O2 5 lần
Ta có phân tử khối của hợp chất là 16 * 2 * 5 = 160 (đvC)
X*2 + 16*3 = 160 => X=56
Vậy: Nguyên tử khối của X là 56, X là Fe. CTCT của hợp chất là Fe2O3
Bài 2:
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 5 nguyên tử oxi và nặng gấp 2 lần phân tử khí clo. Tính phân tử khối của hợp chất và tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu nguyên tử của X
Lời giải:
Gọi CTCT của hợp chất là X2O5
Vì hợp chất nặng hơn Cl2 2 lần
Ta có phân tử khối của hợp chất là 35.5 * 2 * 2 = 142 (đvC)
X*2 + 16*5 = 142 => X=31
Vậy: Nguyên tử khối của X là 31, X là P. CTCT của hợp chất là P2O5
Bài 3:
Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử hidro và nặng bằng nguyên tử oxi.
Lời giải:
Gọi CTCT của hợp chất là XH4O
Vì hợp chất nặng bằng nguyên tử oxi
Ta có phân tử khối của hợp chất là 1 + 4 + 16 = 21 (đvC)
Vậy
Tính phân tử khối của hợp chất và tính nguyên tử khối của X, cho biết tên, kí hiệu nguyên tử của X
Gọi CTCT của hợp chất là XH4
Vì hợp chất nặng bằng nguyên tử O
Ta có phân tử khối của hợp chất là 16 (đvC)
X + 1*4 = 16 => X=12
Vậy: Nguyên tử khối của X là 12, X là C. CTCT của hợp chất là CH4
Bài 1
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử hiđro 31 lần. 1/ Tính phân tử khối hợp chất. 2/ Tính NTK X , cho biết tên và KHHH.
Bài 2
Một nguyên tử B nhẹ hơn nguyên tử brom 2 lần. Viết kí hiệu và gọi tên nguyên tố B.
Bài 3
Một nguyên tử A nặng hơn nguyên tử oxi 2 lần. Viết kí hiệu và gọi tên nguyên tố X.
Bài viết đã cung cấp đầy đủ 3 phương pháp về cách tính phân tử khối cũng như cách xác định nhanh nhất. Trong các chương trình lớp lớn thì đây là công đoạn cơ bản và nền tảng. Do đó, cần phải nắm vững ngay từ lần học đầu tiên để giúp quá trình học hóa trở nên dễ dàng hơn.
Bài tập thêm Phân tử khối
Phân tử khối là tổng khối lượng của tất cả các nguyên tử trong một phân tử hóa học, được tính bằng đơn vị đồng phân khối (u). Công thức tính phân tử khối của một hợp chất hóa học là:
Phân tử khối = (khối lượng nguyên tử thứ nhất x số lượng nguyên tử thứ nhất) + (khối lượng nguyên tử thứ hai x số lượng nguyên tử thứ hai) + …
Ví dụ, để tính phân tử khối của phân tử 2H2O, ta cần biết khối lượng nguyên tử của H là 1 u, và khối lượng nguyên tử của O là 16 u. Khi đó, phân tử khối của 2H2O là:
Phân tử khối = (1 u x 2 nguyên tử H) + (16 u x 1 nguyên tử O) = 18 u
Công thức trên có thể được sử dụng để tính phân tử khối của bất kỳ hợp chất hóa học nào, với điều kiện ta biết khối lượng nguyên tử của tất cả các nguyên tố trong phân tử đó.
Nguồn: cdvatc.edu.vn