Phản ứng giữa NaHCO3 và dung dịch kiềm NaOH
Phương trình phản ứng NaHCO3 ra Na2CO3
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
Viết phương trình ion rút gọn NaHCO3 + NaOH
Phương trình ion:
Na+ + HCO3− + Na+ + OH− → 2Na+ + CO32− + H2O
Phương trình ion thu gọn:
HCO3− + OH− → CO32− + H2O
Cách thực hiện phản ứng NaHCO3 tác dụng với NaOH
Cho NaHCO3 tác dụng với NaOH.
Lý thuyết và phương pháp giải nhiệt phân muối hiđrocacbonat và muối cacbonat
Nhiệt phân muối hiđrocacbonat (HCO3-)
Nhận xét: Tất cả các muối hiđrocacbonat đều kém bền nhiệt và bị phân huỷ khi đun nóng. Phản ứng:
2M(HCO3)n → M2(CO3)n + nCO2 + nH2O
Ví dụ: 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
Nhiệt phân muối cacbonat (CO32-)
Nhận xét: Các muối cacbonat không tan (trừ muối amoni) đều bị phân huỷ bởi nhiệt. Phản ứng:
M2(CO3)n → M2On + CO2
Ví dụ: CaCO3 → CaO + CO2
Lưu ý:
Các phản ứng nhiệt phân muối cacbonat và hiđrocacbonat đều không thuộc phản ứng oxi hoá – khử. Phản ứng nhiệt phân muối FeCO3 trong không khí có phản ứng:
FeCO3 → FeO + CO2
4FeO + O2 → 2Fe2O3
Một số bài tập liên quan
Câu hỏi bài tập tự luận
Câu 1. Hoàn thành chuỗi phản ứng hóa học sau:
Na → Na2O → NaOH → Na2CO3 → NaCl → NaOH → NaHCO3
Đáp án hướng dẫn giải:
1) 4Na + O2
Câu 5
Trong hóa học, H2, H3, H4 thường được sử dụng để đại diện cho các phân tử hydro, nguyên tử hydro và ion hydrid.
Dưới đây là quá trình phản ứng khi cho dung dịch Ba(HCO3)2 tác dụng với các dung dịch đã liệt kê:
- CaCl2: Ba(HCO3)2 + CaCl2 → không có phản ứng xảy ra.
- Ca(NO3)2: Ba(HCO3)2 + Ca(NO3)2 → không có phản ứng xảy ra.
- NaOH: Ba(HCO3)2 + 2NaOH → Ba(OH)2 + 2NaHCO3 (phản ứng trung hòa axit)
- Na2CO3: Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaHCO3 (phản ứng trung hòa axit)
- KHSO4: Ba(HCO3)2 + KHSO4 → không có phản ứng xảy ra.
- Na2SO4: Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → không có phản ứng xảy ra.
- Ca(OH)2: Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3 + CaCO3 + 2H2O (phản ứng trung hòa axit)
- H2SO4: Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O + 2CO2 (phản ứng trung hòa axit)
- HCl: Ba(HCO3)2 + 2HCl → BaCl2 + 2CO2 + 2H2O (phản ứng trung hòa axit)
Với các phản ứng trung hòa axit, sản phẩm chính là muối và CO2 được thải ra. Các phản ứng không xảy ra có thể được giải thích bằng sự kết hợp của các ion không có khả năng tạo phức với ion Ba2+.
Số trường hợp có kết tủa
Đáp án hướng dẫn giải:
Có 6 trường hợp tạo kết tủa sau đây:
- Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3 + Na2CO3 + 2H2O
- Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaHCO3
- Ba(HCO3)2 + 2KHSO4 → BaSO4 + K2SO4 + 2CO2 + 2H2O
- Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaHCO3
- Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3 + CaCO3 + 2H2O
- Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2CO2 + 2H2O
Câu hỏi bài tập trắc nghiệm
Câu 1. Chọn phát biểu đúng:
- A. Dung dịch Na2CO3 có tính kiềm mạnh.
- B. Dung dịch Na2CO3 có môi trường trung tính có Na2CO3 là muối trung hòa.
- C. Dung dịch chứa Na2CO3 có môi trường axit do Na2CO3 là muối của axit yếu.
- D. Na2CO3 dễ bị phân huỷ khi đun nóng.
Đáp án: A
Câu 2. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3?
- A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.
- B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.
- C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.
- D. Cả 2 muối đều có thể tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa.
Đáp án: A
Câu 3. Cho các dãy chắc hóa chất sau: Na, Na2O, NaCl, NaHCO3, Na2CO3. Số chất có thể tạo ra NaOH trực tiếp từ một phản ứng là:
- A. 2
- B. 3
- C. 4
- D. 5
Câu 4. Các phân tử H2O là các phân tử chính trong quá trình trao đổi chất của cơ thể. H3PO4 là một axit có trong nước mưa gây ra hiện tượng mưa axit. H4SiO4 là một dạng silicat, là thành phần chính của các khoáng chất như feldspar và mica.
Để định dạng văn bản bằng HTML, ta có thể viết như sau:
H2O là các phân tử chính trong quá trình trao đổi chất của cơ thể.
H3PO4 là một axit có trong nước mưa gây ra hiện tượng mưa axit.
H4SiO4 là một dạng silicat, là thành phần chính của các khoáng chất như feldspar và mica.
Giải bài tập Hóa học
Câu hỏi:
Cho 3,9 gam hỗn hợp 2 muối Na2CO3 và K2SO3 tác dụng với 200 ml dung dịch HCl, ta thu được một hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi so với metan là 3,583 và dung dịch B. Để trung hòa lượng axit còn dư trong dung dịch B ta phải dùng hết 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Vậy % Na2CO3 và K2SO3 trong hỗn hợp ban đầu là:
- A. 60,5% và 39,5%
- B. 64% và 36%
- C. 64,6% và 35,4%
- D. 25,14% và 74,86%
Đáp án: B
Giải thích:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
x → x
MgCO3 + 2HCl → MgCl2 + CO2 + H2O
y → y
Số mol CO2 là nCO2 = 0,672/22,4 = 0,03 mol
Gọi x, y lần lượt là số mol CaCO3 và MgCO3 trong hỗn hợp
Theo bài ra ta có hệ phương trình
%mCaCO3 = (0,02.100)/2,84 . 100% = 70,42%
%mMgCO3 = 100% – 70,42% = 29,58%
Nguồn tham khảo: https://vi.wikipedia.org/wiki/Natri_bicarbonat