Hướng dẫn giải bài luyện tập chung trang 108 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 hiệu quả
Bài luyện tập chung trang 108 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 là một trong những bài tập quan trọng giúp các em học sinh lớp 5 củng cố và nâng cao kiến thức Toán của mình. Tuy nhiên, không phải lúc nào các em cũng có thể giải được bài tập này một cách dễ dàng. Vì vậy, trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu cách giải bài luyện tập chung trang 108 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 một cách hiệu quả.
Tìm hiểu đề bài
Để giải bài tập Toán lớp 5 tập 1 trang 108, trước tiên các em cần đọc kỹ đề bài và hiểu rõ yêu cầu của đề. Các em cần xác định được kiến thức cơ bản liên quan đến bài tập và có thể sử dụng những kiến thức đó để giải quyết vấn đề. Nếu có khó khăn trong việc hiểu đề bài, các em có thể tham khảo lại bài giảng hoặc nhờ thầy cô giáo hướng dẫn.
Phân tích và giải quyết bài tập
Sau khi đã hiểu rõ yêu cầu của đề bài, các em cần phân tích bài tập và tìm cách giải quyết từng phần của bài tập một cách chính xác và logic. Các em có thể sử dụng các công thức và phương pháp đã học để giải quyết từng bước của bài tập.
Giải bài tập trang 108 bài luyện tập chung Vở bài tập (VBT) Toán lớp 5 tập 1
Phần 1: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
1. Cho số thập phân 54,172. Chữ số 7 có giá trị là:
A. 7
B. 7/10
C. 7/100
D. 7/1000
Đáp án: C. 7/100
2. Số tiền gửi tiết kiệm là 1 000 000 đồng. Một tháng sau cả tiền gửi và tiền lãi được 1 005 000 đồng. Hỏi số tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm số tiền gửi?
A. 105%
B. 10,05%
C. 100,05%
D. 0,5%
Đáp án: D. 0,5%
3. 4200m bằng bao nhiêu ki-lô-mét?
A. 420km
B. 42km
C. 4,2 km
D. 0,42km
Đáp án: C. 4,2 km
Phần 2
1. Đặt tính rồi tính:
356,37 + 542,81 = 899,18
416,3 – 252,17 = 164,13
25,14 x 3,6 = 90,504
78,24 : 1,2 = 65,2
2. Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:
a) 5m 5cm = 5,05 m
b) 5m2 5dm2 = 5,05 m2
3. Cho hình chữ nhật ABCD và hình bình hàng AMCN có các kích thước ghi trên hình vẽ. Tính diện tích của hình bình hành AMCN bằng hai cách khác nhau.
Diện tích của hình bình hành AMCN có thể tính được theo hai cách:
– Cách 1: Diện tích bằng tích chiều cao h và đáy AB của hình chữ nhật ABCD
S = AB x h = 6cm x 3cm = 18cm2
– Cách 2: Diện tích bằng tích hai cạnh AB và BC của hình bình hành AMCN
S = AB x BC = 6cm x 4cm = 24cm2
4. Tìm hai giá tr
Bài giải
Cách 1:
Nhìn hình ta có: AD = BC = 8cm; BM = ND = 4cm. Nên diện tích tam giác AND bằng diện tích tam giác BMC.
Diện tích tam giác AND là:
4 x 8 : 2 = 16 (cm2)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
10 x 8 = 80 (cm2)
Diện tích hình bình hành AMCN là:
Diện tích hình chữ nhật ABCD + diện tích tam giác AND + diện tích tam giác BCM = 80 + 16 + 16 = 112 (cm2)
Cách 2:
Nối hai điểm AC ta được 2 tam giác bằng nhau ACN = ACM. Với NC = AM = 14 cm là hai cạnh đáy của 2 tam giác trên. Diện tích tam giác CAN là:
24 x 8 : 2 = 56 (cm2)
Diện tích hình bình hành AMCN là:
Diện tích tam giác CAN x 2 = 56 x 2 = 112 (cm2)
4. Tìm hai giá trị số của x sao cho: 8,3 < x < 9
Ta có: 8,3 < x < 9. Vậy hai giá trị số của x là:
x = 8,5 hoặc x = 9
Vở bài tập Toán lớp 5 – trang 108, 109, 110 – Bài 88: Luyện tập chung – Cô Nguyễn Lan (HAY NHẤT) – YouTube
Bạn Đang Xem Bài Viết: Hướng dẫn giải bài luyện tập chung trang 108 Vở bài tập Toán lớp 5 tập 1 hiệu quả