Dư dả và Dư giả là hai từ thường bị nhầm lẫn trong việc sử dụng và viết tắt. Tuy nhiên, theo từ điển tiếng Việt của Giáo Sư Hoàng Phê xuất bản vào năm 2003, chỉ có từ “Dư dả” là đúng chính tả và được sử dụng phổ biến.
Dư dả nghĩa là gì?
Dư dả là sự giàu có, sự dư thừa về của cải, vật chất hay tinh thần. Ví dụ, cuộc sống giàu sang dư dả, dư dả của cải. Từ “Dư dả” thường được sử dụng để miêu tả về sự phong phú, sung túc, đầy đủ của một cái gì đó.
Ví dụ về Dư Dả
Ví dụ về sự dư dả có thể là:
- Một gia đình giàu có, có thể chi tiêu thoải mái và đầy đủ để có cuộc sống tiện nghi.
- Một doanh nghiệp thành công với lợi nhuận lớn và tài sản dồi dào.
Từ “Dư dả” được sử dụng để miêu tả về sự giàu có, phong phú của một cái gì đó.
Các cặp từ chính tả dễ lẫn
Có rất nhiều cặp từ trong tiếng Việt rất dễ bị lẫn lộn khi viết tắt hoặc phát âm gần giống nhau. Ví dụ như “phần” và “phần”, “kém” và “kềm”, “dàn” và “đàn”,…
Vì vậy, để tránh việc sử dụng sai từ và tạo ra hiểu nhầm, chúng ta cần phải lưu ý và sử dụng từ đúng chính tả, kèm theo đó là phát âm đúng.
Các ví dụ về Dư Dả
Trong cuộc sống, dư dả có thể được hiểu là sự giàu có về tài chính, sự dư thừa về vật chất, hay cảm thụ được sự sung túc tinh thần. Ví dụ:
- Cuộc sống dư dả
- Dư dả tiền bạc
- Dư dả của cải
- Dư dả về vật chất lẫn tinh thần
- Bạn thật giàu có và dư dả
Các cặp từ chính tả dễ lẫn
Trong tiếng Việt, có nhiều cặp từ dễ bị lẫn lộn khi viết tắt hoặc phát âm gần giống nhau. Dưới đây là một số ví dụ:
- Dao động hay Giao động là đúng chính tả?
- Kìm Chế hay Kiềm Chế là đúng chính tả?
- Trêu hay chêu là đúng chính tả?
- Hi vọng hay hy vọng là đúng chính tả?
- Xoay sở hay xoay xở là đúng chính tả?
- Dấu hay giấu – che dấu hay che giấu là đúng chính tả?
- Xử lý hay sử lý là đúng chính tả?
- Chú trọng hay trú trọng là đúng chính tả?
- Chân trọng hay trân trọng là đúng chính tả?
- Cọ xát hay cọ sát là đúng chính tả?
- Sui gia hay Xui gia là đúng chính tả?
Bạn nên lưu ý đến các từ dễ lẫn này để sử dụng chính xác trong văn viết.