IHUTECH
HUTECH là tên viết tắt của Đại học Công nghệ TP Hồ Chí Minh, hay còn gọi là Ho Chi Minh City University of Technology trong tiếng Anh. Đây là một trong những trường đại học hàng đầu trong hệ thống các trường đào tạo tư thục tại Việt Nam.
Trụ sở chính
Địa chỉ: 475A Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Các cơ sở đào tạo khác
Cơ sở 276 Điện Biên Phủ: 276 – 282 Điện Biên Phủ, Phường 17, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Cơ sở Ung Văn Khiêm: 31/36 Ung Văn Khiêm, Phường 25, Quận Bình Thạnh, TP.HCM
Trung tâm Đào tạo Nhân lực Chất lượng cao: Khu Công nghệ cao TP.HCM (SHTP), Xa lộ Hà Nội, Phường Hiệp Phú, Quận 9, TP.HCM
Viện Công nghệ cao HUTECH: Khu Công nghệ cao TP.HCM (SHTP), Phường Long Thạnh Mỹ, Quận 9, TP.HCM
Thông tin về Đại học HUTECH
Trường Đại học Công nghệ TP. HCM Hutech đào tạo gần 40 ngành nghề với các trình độ như Tiến sỹ, Thạc sỹ hệ chính quy và hợp tác đào tạo chương trình Cử nhân Quốc tế.
Lịch sử và phát triển
Trường Đại học Công nghệ TP.HCM – HUTECH tiền thân là Trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM, được thành lập ngày 26/4/1995 theo quyết định số 235/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và đi vào hoạt động theo quyết định của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT số 2128/QĐ-GDĐT. Sau 25 năm xây dựng và phát triển, hiện HUTECH sở hữu 05 khu học xá toạ lạc tại TP. Hồ Chí Minh. Các khu học xá được đầu tư xây dựng khang trang, hiện đại theo chuẩn quốc tế với tổng diện tích trên 100.000m2 tạo không gian học tập hiện đại, năng động, thoải mái.
Các khoa và viện đào tạo
Hiện nay tại trường có đào tạo với các khoa và viên như sau:
- Khoa công nghệ thông tin
- Khoa quản trị kinh doanh
- Viện kỹ thuật
- Khóa kiến trúc – mỹ thuật
- Khoa kế toán – tài chính – ngân hàng
- Khoa xây dựng
- Khoa luật
- Khoa khoa học xã hội và nhân văn
- Hóa ngoại ngữ khoa quản trị du lịch – nhà hàng – khách sạn
- Khoa truyền thông thiết kế
- Khoa cao đẳng thực hành
Học phí Hutech
Học phí của HUTECH khá cao tại TP. HCM và có sự khác biệt giữa các ngành. Chi tiết về học phí có thể được tìm thấy trên trang web của trường hoặc liên hệ trực tiếp với phòng tài chính – kế toán của trường để biết thêm thông tin chi tiết.
Hiện tại, mức học phí của trường đại học HUTECH nằm trong khoảng 26.000.000 – 46.000.000 đồng/năm tùy thuộc vào từng chương trình đào tạo.
Mức học phí của trường HUTECH
1. Học phí theo chương trình đào tạo trong nước
Hiện tại, mức học phí của trường đại học HUTECH nằm trong khoảng 26.000.000 – 46.000.000 đồng/năm tùy thuộc vào từng chương trình đào tạo, chi tiết như sau:
- Đào tạo bậc cao đẳng: 580.000 VNĐ/tín chỉ
- Đào tạo bậc cao đẳng ngành dược: 695.000 VNĐ/tín chỉ
- Đào tạo bậc đại học: 695.000 VNĐ/tín chỉ
- Đào tạo bậc đại học ngành dược: 950.000 VNĐ/tín chỉ
Mức học phí của trường HUTECH hiện nay so với nhiều trường là cao, nhưng vẫn ở mức có thể chấp nhận được với nhiều đối tượng học sinh, sinh viên có điều kiện kinh tế gia đình ở tầng khá của xã hội.
2. Học phí theo chương trình đào tạo chuẩn quốc tế
Với chương trình đào tạo quy chuẩn quốc tế, mức học phí của trường HUTECH sẽ cao hơn rất nhiều:
- Chương trình đào tạo quốc tế với ngôn ngữ tiếng Anh: 1.250.000 VNĐ/tín chỉ
- Chương trình đào tạo theo chuẩn của Nhật Bản: 950.000 VNĐ/tín chỉ
Ngoài ra, đối với các bạn học giáo dục thể chất cả cao đẳng và đại học với chương trình đào tạo trong nước và quốc tế đều có mức học phí mềm hơn là 380.000 VNĐ/tín chỉ. Đối với giáo dục quốc phòng và thể hình thẩm mỹ, mức học phí cho từng học phần cũng là 380.000 VNĐ/tín chỉ và 600.000 VNĐ/tín chỉ, tương ứng.
Đặc biệt, sinh viên đầu vào có thể đáp ứng đủ điều kiện của trường HUTECH đưa ra có thể nhận được học bổng tài trợ từ doanh nghiệp lên đến 40%.
Học phí theo từng ngành
Học phí trong 1 kỳ học với ngành dược hệ đại học so với các ngành khác lúc nào cũng cao hơn, một kỳ học các bạn có thể phải trả mức học phí vào khoảng 19 triệu – 21 triệu đồng/kỳ học. Với các chuyên ngành học khác của hệ đại học như ngành công trình giao thông, công nghệ sinh học, thiết kế thời trang, xây dựng, công nghệ thông tin, kiến trúc,.. trừ ngành dược ra thì đều có mức học phí 1 kỳ rơi vào khoảng từ 15 triệu – 16 triệu đồng/tháng. Với ngành dược đào tạo chất lượng cao bằng tiếng Anh thì mức học phí một kỳ của sinh viên có thể lên đến 23 triệu – 24 triệu đồng/kỳ học. Đối với chương trình đào tạo chuẩn Nhật Bản có mức học phí một kỳ giao động từ 19 triệu – 21 triệu đồng/tháng. Đây không phải mức học phí cố định mà còn tùy thuộc vào số môn học và tín chỉ sinh viên đăng ký cho một kỳ nhiều hay ít mà học phí có thể cao hơn hoặc thấp hơn. Đặc biệt là có thể tăng học phí theo các kỳ học điều này cũng ảnh hưởng rất nhiều đến học phí của sinh viên phải đóng trong kỳ học đó.
Dưới đây là bảng điểm chuẩn của một số ngành đào tạo tại HUTECH:
STT | Ngành, chuyên ngành | Mã ngành | Điểm trúng tuyển | Tổ hợp xét tuyển |
---|---|---|---|---|
1 | Dược học: – Sản xuất & phát triển thuốc – Dược lâm sàng, Quản lý & cung ứng thuốc | 7720201 | 21 | A00 (Toán, Lý, Hóa) B00 (Toán, Hóa, Sinh) C08 (Văn, Hóa, Sinh) D07 (Toán, Hóa, Anh) |
2 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 | ||
3 | Điều dưỡng | 7720301 | ||
4 | Công nghệ thực phẩm: – Quản lý sản xuất & cung ứng thực phẩm – Nghệ thuật ẩm thực & dịch vụ – Dinh dưỡng & thực phẩm | 7540101 | ||
5 | Kỹ thuật môi trường: – Quản lý môi trường & tài nguyên – Công nghệ kiểm soát môi trường bền vững – Thẩm định & quản lý dự án môi trường | 7520320 | ||
6 | Công nghệ sinh học: – Công nghệ sinh học nông nghiệp – Công nghệ sinh học thực phẩm & sức khỏe – Công nghệ sinh học dược | 7420201 | ||
7 | Thú y | 7640101 | ||
8 | Kỹ thuật y sinh | 7520212 | A00 (Toán, Lý, Hóa) A01 (Toán, Lý, Anh) C01 (Toán, Văn, Lý) D01 (Toán, Văn, Anh) | |
9 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | ||
10 | Kỹ thuật điện | 7520201 | ||
11 | Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | ||
12 | Kỹ thuật cơ khí | 7520103 | ||
13 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 | ||
14 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | ||
15 | Robot & trí tuệ nhân tạo | 7480207 | 21 | |
16 | Công nghệ thông tin: – Mạng máy tính & truyền thông – Công nghệ phần mềm – Hệ thống thông tin | 7480201 | ||
17 | An toàn thông tin | 7480202 | ||
18 | Khoa học dữ liệu | 7480109 | ||
19 | Hệ thống thông tin quản lý: – Khoa học dữ liệu (Data science) – Phân tích dữ liệu lớn (Big data) – Phân tích dữ liệu số trong ngành Dược | 734040 |
IV. Điểm chuẩn HUTECH
Điểm chuẩn của HUTECH được công bố sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố điểm chuẩn của các trường đại học trên toàn quốc. Thông tin về điểm chuẩn của HUTECH có thể được tìm thấy trên trang web của trường hoặc thông qua các trang web chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Các viện đào tạo trực thực
Hiện nay HUTECH có các viện đào tạo trực thực như Viện đào tạo nghệ nghiệp HUTECH, viện đào tạo quốc tế HUTECH và viên công nghệ Việt – Nhật (VJIT).
Các đơn vị đào tạo của Trường
- Khoa Dược
- Khoa Công nghệ thông tin
- Khoa Xây dựng
- Khoa Truyền thông và Thiết kế
- Khoa Kiến trúc – Mỹ thuật
- Khoa Quản trị kinh doanh
- Khoa Quản trị Du lịch – Nhà hàng – Khách sạn
- Khoa Tài chính – Thương mại
- Khoa Luật
- Khoa Tiếng Anh
- Khoa Nhật Bản học
- Khoa Hệ thống thông tin quản lý
Các viện của Trường
- Viện Khoa học Xã hội & Nhân văn
- Viện Kỹ thuật HUTECH
- Viện Khoa học Ứng dụng HUTECH
- Viện Đào tạo Quốc tế HUTECH
- Viện Công nghệ Việt – Nhật (VJIT)
- Viện Công nghệ Việt – Hàn (VKIT)
- Viện Đào tạo nghề nghiệp HUTECH
- Viện Đào tạo Sau Đại học
- Viện Công nghệ CIRTech
Xét tuyển Đại học chính quy tại HUTECH
Số lượng chỉ tiêu và phương thức xét tuyển
Theo đó, HUTECH xét tuyển 7.200 chỉ tiêu trình độ Đại học chính quy cho 51 ngành đào tạo theo 04 phương thức xét tuyển độc lập, gồm:
- Xét tuyển kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT 2021
- Xét tuyển kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực (ĐGNL) 2021 của ĐH Quốc gia TP.HCM
- Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 03 môn năm lớp 12
- Xét tuyển học bạ theo tổng điểm trung bình 03 học kỳ (lớp 11 và học kỳ 1 lớp 12)
Đối tượng thí sinh và phương thức đăng ký
Tất cả thí sinh tốt nghiệp THPT trên cả nước đều có thể xét tuyển vào HUTECH theo 04 phương thức này. Thí sinh đăng ký xét tuyển học bạ theo 03 hình thức:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại HUTECH
- Gửi hồ sơ qua đường bưu điện
- Đăng ký trực tuyến tại website trường
Các phương thức nộp học phí HUTECH
Tính toán học phí tại HUTECH
Học phí trong một kỳ học tại HUTECH được tính với công thức như sau:
Mức học phí phải đóng = Học phí chính khóa đăng ký + Học phí môn học lại + Học phí của các môn học vượt.
Phương thức thanh toán học phí
Khi các bạn đóng học phí tại HUTECH, toàn bộ đều nộp thông qua tài khoản ngân hàng của nhà trường cấp hoặc có thể chuyển khoản vào các tài khoản ngân hàng của nhà trường.
- Bạn có thể lựa chọn các tài khoản các nhau của đại học công nghệ TP HCM như ngân hàng Agribank, Techcombank, Vietinbank, Sacombank, BIDV hoặc ngân hàng ACB.
- Bạn có thể tìm thấy thông tin số tài khoản ngân hàng trên website chính thức của trường.
- Khi chuyển tiền bạn cần chuyển với nội dung là họ và tên của sinh viên kèm theo mã số sinh viên của bạn.
- Để đảm bảo không có sai sót điều tốt nhất bạn nên tránh đó là chuyển tiền bằng cây ATM.
- Những trường hợp khó khăn nhà trường sẽ hỗ trợ linh động trong việc đóng học phí theo đúng quy định của nhà trường.
- Các học viên không đóng học phí sẽ không được học, không được điểm danh hay chấm điểm quá trình, không có trong danh sách thi hết học phần.
Những điều này bạn cần hết sức lưu ý để đảm bảo không làm ảnh hưởng đến quá trình học tập của bản thân.
HUTECH nhận hồ sơ học bạ theo từng đợt
Thời gian đăng ký:
- Đợt 1: 01/3 – 31/5/2021
- Đợt 2: 01/6 – 30/6/2021
- Đợt 3: 01/7 – 10/7/2021
- Đợt 4: 11/7 – 20/7/2021
- Đợt 5: 21/7 – 31/7/2021
- Đợt 6: 01/8 – 10/8/2021
- Đợt 7: 11/8 – 20/8/2021
- Đợt 8: 21/8 – 31/8/2021
Xét tuyển học bạ đối với thí sinh lớp 12
Những thí sinh đang là học sinh lớp 12 chưa có kết quả xét tốt nghiệp THPT năm 2021 có thể đăng ký xét tuyển học bạ ngay trong đợt đầu tiên (từ ngày 01/3/2021) bằng cách nộp trước Phiếu đăng ký xét tuyển và bản photo công chứng học bạ THPT về HUTECH để được ưu tiên xét tuyển.
Danh sách các ngành đào tạo, chuyên ngành tương ứng, mã ngành và các tổ hợp xét tuyển cho từng ngành tại HUTECH năm 2021 được liệt kê như sau:
STT | Ngành, chuyên ngành | Mã ngành | Tổ hợp xét tuyển |
---|---|---|---|
1 | Dược học | 7720201 | A00 (Toán, Lý, Hóa), B00 (Toán, Hóa, Sinh), C08 (Văn, Hóa, Sinh), D07 (Toán, Hóa, Anh) |
2 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 | A01 (Toán, Lý, Anh), C01 (Toán, Văn, Lý), D01 (Toán, Văn, Anh) |
3 | Điều dưỡng | 7720301 | Không yêu cầu tổ hợp xét tuyển |
4 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | Không yêu cầu tổ hợp xét tuyển |
5 | Kỹ thuật môi trường | 7520320 | Không yêu cầu tổ hợp xét tuyển |
6 | Công nghệ sinh học | 7420201 | A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Anh), C01 (Toán, Văn, Lý), D01 (Toán, Văn, Anh) |
7 | Thú y | 7640101 | Không yêu cầu tổ hợp xét tuyển |
8 | Kỹ thuật y sinh | 7520212 | Không yêu cầu tổ hợp xét tuyển |
9 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | 7520207 | Không yêu cầu tổ hợp xét tuyển |
10 | Kỹ thuật điện | 7520201 | Không yêu cầu tổ hợp xét tuyển |
11 | Kỹ thuật cơ điện tử | 7520114 | Không yêu cầu tổ hợp xét tuyển |
12 | Kỹ thuật cơ khí | 7520103 | Không yêu cầu tổ hợp xét tuyển |
13 | Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa | 7520216 | A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Anh), C01 (Toán, Văn, Lý), D01 (Toán, Văn, Anh) |
14 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | A00 (Toán, Lý, Hóa), A01 (Toán, Lý, Anh), C01 (Toán, Văn, Lý), D01 (Toán |
Nguồn tham khảo: https://vi.wikipedia.org/wiki/Tr%C6%B0%E1%BB%9Dng_%C4%90%E1%BA%A1i_h%E1%BB%8Dc_C%C3%B4ng_ngh%E1%BB%87_Th%C3%A0nh_ph%E1%BB%91_H%E1%BB%93_Ch%C3%AD_Minh