Hình học là một nhánh của toán học nghiên cứu về các hình học trong không gian hai và ba chiều. Các công thức hình học được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như kỹ thuật, vật lý, thiết kế đồ họa, và nhiều lĩnh vực khác. Sau đây là các công thức cơ bản cho các hình học phổ biến.
Công thức Hình Chữ Nhật
Hình chữ nhật là một hình học cơ bản, được sử dụng rộng rãi trong toán học, hình học và vật lý. Để tính toán chu vi và diện tích hình chữ nhật, chúng ta cần biết chiều dài và chiều rộng của hình.
Công thức tính chu vi hình chữ nhật
Chu vi hình chữ nhật được tính bằng cách lấy tổng độ dài các cạnh.
Công thức:
- Chu vi: 2 x (chiều dài + chiều rộng)
Chẳng hạn, nếu chiều dài là 5 đơn vị và chiều rộng là 3 đơn vị, ta có:
- Chu vi = 2 x (5 + 3) = 16 đơn vị
Công thức tính diện tích hình chữ nhật
Diện tích hình chữ nhật được tính bằng cách nhân chiều dài với chiều rộng của hình.
Công thức:
- Diện tích: chiều dài x chiều rộng
Chẳng hạn, nếu chiều dài là 5 đơn vị và chiều rộng là 3 đơn vị, ta có:
- Diện tích = 5 x 3 = 15 đơn vị vuông
Công thức Hình Tam Giác
Hình tam giác là một hình học cơ bản và được sử dụng rộng rãi trong toán học, vật lý, địa lý và các lĩnh vực khác. Để tính toán chu vi và diện tích hình tam giác, chúng ta cần biết độ dài các cạnh hoặc thông tin về đường cao của hình.
Công thức tính chu vi hình tam giác
Chu vi hình tam giác được tính bằng cách lấy tổng độ dài của các cạnh.
Công thức:
- Chu vi: a + b + c (a, b, c là độ dài các cạnh)
Ví dụ, nếu các cạnh của hình tam giác lần lượt là a = 3 đơn vị, b = 4 đơn vị và c = 5 đơn vị, ta có:
- Chu vi = 3 + 4 + 5 = 12 đơn vị
Công thức tính diện tích hình tam giác
Diện tích hình tam giác được tính bằng nửa tích chất của độ dài đáy và chiều cao tương ứng với đáy đó.
Công thức:
- Diện tích: 0.5 x đáy x chiều cao
Ví dụ, nếu độ dài đáy của hình tam giác là 4 đơn vị và chiều cao tương ứng với đáy đó là 3 đơn vị, ta có:
- Diện tích = 0.5 x 4 x 3 = 6 đơn vị vuông
Công thức Hình Bình Hành
Hình bình hành là một hình học cơ bản và được sử dụng rộng rãi trong toán học, vật lý, hóa học và các lĩnh vực khác. Để tính toán chu vi và diện tích hình bình hành, chúng ta cần biết chiều dài đường chéo và độ dài các cạnh của hình.
Công thức tính chu vi hình bình hành
Chu vi hình bình hành được tính bằng tổng độ dài các cạnh của hình.
Công thức:
- Chu vi: 2 x (cạnh dài + cạnh ngắn)
Ví dụ, nếu chiều dài đường chéo của hình bình hành là 8 đơn vị và độ dài cạnh ngắn tương ứng là 4 đơn vị, ta có:
- Cạnh dài = 6 đơn vị (do đường chéo được chia đôi bởi các đường chéo khác)
- Chu vi = 2 x (6 + 4) = 20 đơn vị
Công thức tính diện tích hình bình hành
Diện tích hình bình hành được tính bằng tích của chiều cao và độ dài một cạnh tương ứng.
Công thức:
- Diện tích: chiều cao x cạnh bất kì
Ví dụ, nếu chiều cao của hình bình hành là 3 đơn vị và độ dài cạnh tương ứng với chiều cao là 5 đơn vị, ta có:
- Diện tích = 3 x 5 = 15 đơn vị vuông
Công thức Hình Thang
Hình thang là một hình học cơ bản và được sử dụng rộng rãi trong toán học, vật lý và các lĩnh vực khác. Để tính toán chu vi và diện tích hình thang, chúng ta cần biết độ dài hai đáy và chiều cao của hình.
Công thức tính chu vi hình thang
Chu vi hình thang được tính bằng tổng độ dài hai đáy cộng với tổng hai đoạn song song.
Công thức:
- Chu vi: đáy 1 + đáy 2 + đoạn 1 + đoạn 2
Ví dụ, nếu độ dài đáy 1 là 5 đơn vị, độ dài đáy 2 là 7 đơn vị, và độ dài của hai đoạn song song lần lượt là 3 đơn vị và 4 đơn vị, ta có:
- Chu vi = 5 + 7 + 3 + 4 = 19 đơn vị
Công thức tính diện tích hình thang
Diện tích hình thang được tính bằng nửa tích chất hai đáy nhân với chiều cao của hình thang.
Công thức:
- Diện tích: 0.5 x (đáy 1 + đáy 2) x chiều cao
Ví dụ, nếu độ dài đáy 1 là 5 đơn vị, độ dài đáy 2 là 7 đơn vị, và chiều cao tương ứng với hai đáy đó là 4 đơn vị, ta có:
- Diện tích = 0.5 x (5 + 7) x 4 = 24 đơn vị vuông
Công thức Hình Tròn
Hình tròn là một hình học cơ bản và được sử dụng rộng rãi trong toán học, vật lý, hóa học và các lĩnh vực khác. Để tính toán chu vi và diện tích hình tròn, chúng ta cần biết bán kính của hình.
Công thức tính chu vi hình tròn
Chu vi hình tròn được tính bằng tích của đường kính và số Pi (π).
Công thức:
- Chu vi: đường kính x π (π có giá trị xấp xỉ 3.14)
Ví dụ, nếu bán kính của hình tròn là 4 đơn vị, ta có:
- Đường kính = 2 x bán kính = 8 đơn vị
- Chu vi = 8 x 3.14 = 25.12 đơn vị
Công thức tính diện tích hình tròn
Diện tích hình tròn được tính bằng tích của bán kính với chính nó sau đó nhân với số Pi (π).
Công thức:
- Diện tích: bán kính x bán kính x π
Ví dụ, nếu bán kính của hình tròn là 4 đơn vị, ta có:
- Diện tích = 4 x 4 x 3.14 = 50.24 đơn vị vuông
Công thức Hình Hộp Chữ Nhật
Hình hộp chữ nhật là một hình học ba chiều cơ bản và được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như hình học không gian, vật lý, kỹ thuật và các lĩnh vực khác. Để tính toán diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình hộp chữ nhật, chúng ta cần biết chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình.
Công thức tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật
Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật được tính bằng tổng của diện tích các mặt của hình.
Công thức:
- Diện tích xung quanh: 2 x (chiều dài x chiều cao + chiều rộng x chiều cao)
Ví dụ, nếu chiều dài của hình hộp chữ nhật là 5 đơn vị, chiều rộng là 3 đơn vị và chiều cao là 4 đơn vị, ta có:
- Diện tích xung quanh = 2 x (5 x 4 + 3 x 4) = 44 đơn vị vuông
Công thức tính diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật
Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật được tính bằng tổng của diện tích các mặt của hình cộng với diện tích hai đáy của hình.
Công thức:
- Diện tích toàn phần: 2 x (chiều dài x chiều rộng + chiều dài x chiều cao + chiều rộng x chiều cao)
Ví dụ, nếu chiều dài của hình hộp chữ nhật là 5 đơn vị, chiều rộng là 3 đơn vị và chiều cao là 4 đơn vị, ta có:
- Diện tích toàn phần = 2 x (5 x 3 + 5 x 4 + 3 x 4) = 94 đơn vị vuông
Công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật
Thể tích của hình hộp chữ nhật được tính bằng tích của chiều dài, chiều rộng và chiều cao của hình.
Công thức:
Thể tích: chiều dài x chiều rộng x chiều cao
Ví dụ, nếu chiều dài của hình hộp chữ nhật là 5 đơn vị, chiều rộng là 3 đơn vị và chiều cao là 4 đơn vị, ta có:
Thể tích = 5 x 3 x 4 = 60 đơn vị khối
Công thức Hình Lập Phương
Hình lập phương là một hình học ba chiều cơ bản và được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực như hình học không gian, vật lý, kỹ thuật và các lĩnh vực khác. Để tính toán diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương, chúng ta cần biết cạnh của hình.
Công thức tính diện tích xung quanh hình lập phương
Diện tích xung quanh hình lập phương được tính bằng tích của cạnh với 4.
Công thức:
- Diện tích xung quanh: cạnh x cạnh x 4
Ví dụ, nếu cạnh của hình lập phương là 3 đơn vị, ta có:
- Diện tích xung quanh = 3 x 3 x 4 = 36 đơn vị vuông
Công thức tính diện tích toàn phần hình lập phương
Diện tích toàn phần của hình lập phương được tính bằng tích của cạnh với chính nó sau đó nhân với 6.
Công thức:
- Diện tích toàn phần: cạnh x cạnh x 6
Ví dụ, nếu cạnh của hình lập phương là 3 đơn vị, ta có:
- Diện tích toàn phần = 3 x 3 x 6 = 54 đơn vị vuông
Công thức tính thể tích hình lập phương
Thể tích của hình lập phương được tính bằng tích của cạnh với chính nó ba lần.
Công thức:
- Thể tích: cạnh x cạnh x cạnh
Ví dụ, nếu cạnh của hình lập phương là 3 đơn vị, ta có:
- Thể tích = 3 x 3 x 3 = 27 đơn vị khối
Công thức tính đường chéo hình lập phương
Đường chéo hình lập phương là đường thẳng nối hai đỉnh đối diện của hình lập phương. Để tính toán độ dài đường chéo của hình lập phương, chúng ta cần biết cạnh của hình.
Công thức:
- Đường chéo: cạnh x căn hai
Ví dụ, nếu cạnh của hình lập phương là 3 đơn vị, ta có:
- Đường chéo = 3 x √2 = 4.24 đơn vị
Công thức Hình Thoi
Hình thoi là một hình học đặc biệt có bốn cạnh bằng nhau và hai đường chéo có độ dài bằng nhau. Để tính toán diện tích, chu vi và đường chéo của hình thoi, chúng ta cần biết độ dài cạnh và độ dài đường chéo của hình.
Công thức tính diện tích hình thoi
Diện tích hình thoi được tính bằng tích của đường chéo chia cho hai.
Công thức:
- Diện tích: (đường chéo x đường chéo) / 2
Ví dụ, nếu đường chéo của hình thoi là 8 đơn vị, ta có:
- Diện tích = (8 x 8) / 2 = 32 đơn vị vuông
Công thức tính chu vi hình thoi
Chu vi hình thoi được tính bằng tích của cạnh với 4.
Công thức:
- Chu vi: cạnh x 4
Ví dụ, nếu cạnh của hình thoi là 6 đơn vị, ta có:
- Chu vi = 6 x 4 = 24 đơn vị
Công thức tính đường chéo hình thoi
Đường chéo của hình thoi là đường thẳng nối hai đỉnh đối diện của hình. Để tính toán độ dài đường chéo của hình thoi, chúng ta cần biết độ dài cạnh của hình.
Công thức:
- Đường chéo: cạnh x căn hai
Ví dụ, nếu cạnh của hình thoi là 6 đơn vị, ta có:
- Đường chéo = 6 x √2 = 8.49 đơn vị
54 CÔNG THỨC TOÁN HÌNH HỌC CỰC KỲ QUAN TRỌNG Ở TIỂU HỌC . – YouTube
Tham khảo: