Cô nương là một từ dùng để xưng hô người con gái trong nhiều ngữ cảnh khác nhau. Trong giang hồ, cô nương được dùng để xưng hô người con gái có vị trí, quyền lực.
Các nghĩa khác của cô nương
Người con gái nhà giàu quyền quý trước đây (gọi với ý coi trọng, trong văn học cổ)
Người con gái chưa chồng (thường dùng trong văn học cũ)
Từ cũ chỉ những con gái chưa chồng một cách trân trọng
Tóm lại, cô nương là một từ xưng hô dùng để chỉ người con gái trong nhiều ngữ cảnh khác nhau, từ đơn giản chỉ người con gái chưa chồng đến chỉ người con gái có vị trí, quyền lực .
Các cách xưng hô khi hành tẩu Giang Hồ
Trong giang hồ, cô nương được dùng để xưng hô người con gái có vị trí, quyền lực. Dưới đây là các cách xưng hô khác nhau trong các ngữ cảnh:
Mới gặp lần đầu
- Đối với nữ trẻ tuổi: Được gọi: cô nương hoặc tiểu thư (đối với con nhà giàu có danh tiếng)
- Xưng: tiểu nữ (khiêm tốn), bản cô nương/ ta
- For yourself: ta-ngươi
- For others: tiểu tặc, lão tặc, tặc tử (for men), a đầu (for women)
Các cách xưng hô cô nương trong gia đình
Trong gia đình, cô nương được dùng để xưng hô người con gái trong các môn phái khác nhau:
Xưng hô với ông bà:
- Ông nội/ ngoại: Nội/ ngoại tổ phụ (nội/ ngoại công hoặc thái gia gia-thân mật)
- Bà nội/ngoại: Nội/ngoại tổ mẫu (bà bà-thân mật)
Xưng hô với cha mẹ:
- Cha: phụ thân (gia gia-thân mật)
- Mẹ: mẫu thân (má má-thân mật)
Xưng hô với anh em ruột:
- Anh trai: huynh (ca ca-thân mật) – Nếu nhà đông người sẽ gọi theo số kèm với chữ ca.
- Em trai: đệ
- Chị gái: tỷ
- Em gái: muội
Xưng hô với anh em của vợ/chồng:
- Em, anh hay chị của vợ/chồng đều xem như Em, anh hay chị của mình đều gọi bằng: Đệ/ Huynh/ Muội
- Anh rể: Tỷ phu
- Em rể: Muội phu
- Chị dâu: Tẩu tẩu
- Em dâu: Đệ muội
Xưng hô với con cháu:
- Cháu của chú, bác, cô, dì: điệt (điệt nhi/ tiểu điệt-thân mật)
- Cháu của ông bà: tôn nhi (hoặc tên + nhi thân mật)
Xưng hô với con dâu và con rể:
- Con rể: tế (hiền tế/tiểu tế-thân mật)
- Con dâu: tức (con dâu trưởng : trưởng tức)
Xưng hô với vợ/chồng:
- Vợ: xưng thiếp – gọi chồng phu quân (chàng/ trượng phu/ tướng công-thân mật)
- Chồng: xưng ta – gọi vợ phu nhân (nương tử/hiền thê/ái thê-thân mật)
- Vợ bé: Thứ thê, trắc
Xưng hô trong quan hệ gia đình và kết nghĩa:
Xưng hô trong anh chị em họ:
- Anh chị em họ ngoại gần: thêm chữ “biểu” vào trước xưng hô như trong gia đình
- Anh chị em họ nội gần: thêm chữ “thế” vào trước xưng hô như trong gia đình
- Anh chị em họ xa: thêm chữ “đường” vào trước xưng hô như trong gia đình
Xưng hô trong quan hệ kết nghĩa:
Quan hệ kết nghĩa: thêm chữ “nghĩa” vào trước xưng hô như trong gia đình
Xưng hô trong quan hệ khác:
- Cha ghẻ: Kế phụ
- Cha đỡ đầu: Nghĩa phụ
- Mẹ ghẻ: Kế mẫu
- Mẹ nuôi: Dưỡng mẫu
- Môn phái