Giải bài 1 trang 21 Vở bài tập Toán 4 tập 2
Bài 1:
Đề bài: Tìm số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số mà tổng của hai chữ số đó bằng 9.
Giải:
Số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số là 99. Ta cần chứng minh rằng không có số tự nhiên nào có hai chữ số lớn hơn 99 mà tổng của hai chữ số đó bằng 9.
Giả sử số đó là AB với A, B là hai chữ số khác nhau và A > 9, ta có:
AB = 10A + B > 99
Từ đó suy ra:
A + B > 9 + 9 = 18
Điều này mâu thuẫn với giả thiết A + B = 9, vậy giả sử sai. Vậy số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số mà tổng của hai chữ số đó bằng 9 là số 99.
Giải bài 2 trang 21 Vở bài tập Toán 4 tập 2
Bài 2:
Đề bài: Tìm số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số mà tích của hai chữ số đó bằng 24.
Giải:
Ta cần tìm hai số tự nhiên có tích bằng 24 và chọn số lớn nhất trong đó.
24 có thể phân tích thành tích của các cặp số như sau:
- 24 = 1 x 24
- 24 = 2 x 12
- 24 = 3 x 8
- 24 = 4 x 6
Số lớn nhất trong các số này là 42, vậy số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số mà tích của hai chữ số đó bằng 24 là số 42.
Giải bài 3 trang 21 Vở bài tập Toán 4 tập 2
Bài 3:
Đề bài: Tính tổng 11 + 22 + 33 + … + 99.
Giải:
Tổng các số đó là tổng của dãy số hạng cấp số cộng với công sai d = 11. Ta có:
S = 11 + 22 + 33 + … + 99
Tổng đầu S1 = 11
Tổng hai số
S2 = 11 + 22 = 33
Tổng ba số S3 = 11 + 22 + 33 = 66
…
Tổng n số Sn = 11 + 22 + 33 + … + nn
Ta có công thức tổng của cấp số cộng:
Sn = (S1 + Sn) * n / 2
Áp dụng vào bài toán:
Sn = (S1 + Sn) * n / 2 = (11 + nn) * n / 2
Thay n = 9, ta được:
S = S9 = (11 + 99) * 9 / 2 = 550
Vậy tổng của dãy số 11 + 22 + 33 + … + 99 là 550.
Giải bài 4 trang 21 Vở bài tập Toán 4 tập 2
Bài 4:
Đề bài: Một cửa hàng bán sách mỗi ngày bán được 8 quyển sách. Hỏi trong 60 ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu quyển sách?
Giải:
Số quyển sách bán được trong một ngày là 8, vậy số quyển sách bán được trong 60 ngày là:
8 x 60 = 480 (quyển sách)
Vậy trong 60 ngày cửa hàng bán sách đã bán được 480 quyển sách.
Giải bài 5 trang 21 Vở bài tập Toán 4 tập 2
Bài 5:
Đề bài: Một hộp kẹo có 32 viên kẹo. Trong đó có 20 viên kẹo dẻo, 12 viên kẹo cứng. Hỏi tỉ số phần trăm số kẹo dẻo và số kẹo cứng trong hộp kẹo đó?
Giải:
Tổng số viên kẹo trong hộp là 32, trong đó có 20 viên kẹo dẻo và 12 viên kẹo cứng.
Tỉ số phần trăm số kẹo dẻo và số kẹo cứng là:
Số kẹo dẻo / Tổng số kẹo * 100% = 20 / 32 * 100% = 62.5%
Số kẹo cứng / Tổng số kẹo * 100% = 12 / 32 * 100% = 37.5%
Vậy tỉ số phần trăm số kẹo dẻo và số kẹo cứng trong hộp kẹo là 62.5% và 37.5% tương ứng.
Giải bài 6 trang 21 Vở bài tập Toán 4 tập 2
Bài 6:
Đề bài: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài là 16 cm và chiều rộng là 12 cm. Hỏi chu vi và diện tích của tấm bìa hình chữ nhật đó là bao nhiêu?
Giải:
Chu vi của hình chữ nhật là:
C = 2(a + b) = 2(16 + 12) = 56 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là:
S = a x b = 16 x 12 = 192 (cm2)
Vậy chu vi của tấm bìa hình chữ nhật đó là 56 cm, diện tích của tấm bìa hình chữ nhật đó là 192 cm2.
Giải bài 7 trang 21 Vở bài tập Toán 4 tập 2
Bài 7:
Đề bài: Một quả bóng rổ có thể bật được từ độ cao 50 m. Nếu mỗi lần bật quả bóng lên nó giảm đi 5 mét. Hỏi sau bao nhiêu lần bật, quả bóng sẽ không còn bật được nữa?
Giải:
Ta có thể giải bài toán này bằng cách tìm số lần bật của quả bóng để độ cao bật được của nó bằng 0 mét.
Quả bóng giảm đi 5 mét sau mỗi lần bật lên, do đó số lần bật cần tìm chính là số nguyên lớn nhất sao cho:
50 – 5x = 0
Suy ra:
x = 10
Vậy sau 10 lần bật quả bóng lên, quả bóng sẽ không còn bật được nữa.
Giải bài 8 trang 21 Vở bài tập Toán 4 tập 2
Bài 8:
Đề bài: Tìm số đo của một góc khi biết:
a) Độ lớn của góc nhọn gấp 3 lần độ lớn của góc tù bằng 36 độ.
b) Độ lớn của góc tù gấp 2 lần độ lớn của góc nhọn bằng 100 độ.
Giải:
a) Gọi độ lớn của góc tù là x. Theo giả thiết, ta có:
x = 3(180 – x) = 540 – 3x
Suy ra:
4x = 540
x = 135 (độ)
Vậy độ lớn của góc tù là 135 độ.
b) Gọi độ lớn của góc nhọn là x. Theo giả thiết, ta có:
100 – x = 2x
Suy ra:
3x = 100
x = 33.33 (độ)
Vậy độ lớn của góc nhọn là 33.33 độ.
Giải bài 9 trang 21 Vở bài tập Toán 4 tập 2
Bài 9:
Đề bài: Cho các số 2, 5, 8, 11, 14. Hãy tìm một số tự nhiên mà khi nhân với mỗi số trong dãy số đã cho thì được một số kết quả có chữ số hàng đơn vị bằng 6.
Giải:
Ta cần tìm một số tự nhiên mà khi nhân với mỗi số trong dãy số đã cho thì được một số kết quả có chữ số hàng đơn vị bằng 6. Để tìm số đó, ta cần tìm số tự nhiên đó có dạng:
x = 10n + 6
trong đó n là một số tự nhiên bất kỳ. Khi đó, ta có:
2x = 20n + 12
5x = 50n + 30
8x = 80n + 48
11x = 110n + 66
14x = 140n + 84
Nếu chữ số hàng đơn vị của các số này đều bằng 6, ta cần tìm số tự nhiên n sao cho:
12, 30, 48, 66, 84 đều là các bội của 6.
Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 – trang 21 – Bài 102: Luyện tập – Cô Nguyễn Oanh (HAY NHẤT) – YouTube
Bạn Đang Xem Bài Viết: Cách Giải bài 1, 2, 3, 4, 5 trang 21 Vở bài tập Toán 4 tập 2