Phản ứng AgNO3 tác dụng NaCl Phương trình phản ứng: AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
Điều kiện phản ứng xảy ra: Nhiệt độ thường
Hiện tượng phản ứng giữa AgNO3 tác dụng NaCl:
Khi cho dung dịch AgNO3 tác dụng với dung dịch NaCl, sau phản ứng tạo thành bạc clorua không tan có màu trắng.
Ứng dụng của phản ứng AgNO3 tác dụng NaCl
Phản ứng AgNO3 tác dụng NaCl có nhiều ứng dụng trong lĩnh vực công nghiệp và nghiên cứu. Dưới đây là một số ứng dụng phổ biến:
Sản xuất bạc clorua
Phản ứng này được sử dụng để sản xuất bạc clorua, một chất không tan có màu trắng. Bạc clorua có ứng dụng trong ngành công nghiệp hóa chất, điện tử, và in ấn.
Xác định có mặt của ion clorua
Phản ứng AgNO3 tác dụng NaCl được sử dụng trong phân tích hóa học để xác định có mặt của ion clorua trong một dung dịch. Khi có clorua trong dung dịch, sẽ xuất hiện kết tủa bạc clorua màu trắng, cho thấy sự có mặt của ion clorua.
Sản xuất nước cất
Phản ứng AgNO3 tác dụng NaCl có thể được sử dụng trong quá trình sản xuất nước cất. Quá trình này dựa trên sự tạo thành kết tủa bạc clorua, làm tách biệt các chất tạp trong nước và thu được nước tinh khiết.
Bài tập vận dụng liên quan:
Câu 1:
Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch NaCl thì có hiện tượng là:
- A. Có bọt khí thoát ra, dung dịch thu được không màu
- B. Có xuất hiện kết tủa trắng
- C. Dung dịch đổi màu vàng nâu
- D. Không có hiện tượng gì xảy ra
Đáp án: B
Câu 2:
Kết tủa hoàn toàn m gam NaCl bởi dung dịch AgNO3 dư thấy thu được 2,87 gam kết tủa.
Đề thi hóa học
Câu 1:
Cho một lượng Fe vào dung dịch HNO3, thu được dung dịch X và khí Y (có mùi cay). Cho Y qua dung dịch NaOH dư thì dung dịch có màu trắng kết tủa Z. Chất Z là:
- A. NaNO3.
- B. Fe(OH)3.
- C. FeO.
- D. Fe(OH)2.
Câu 2:
Cho m gam NaHCO3 tác dụng vừa đủ với HCl thu được 0,448 lít CO2 (đktc) và dung dịch X. Cho X tác dụng với Ca(OH)2 dư thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng của Y là:
- A. 3,35 gam.
- B. 6,7 gam.
- C . 0,67 gam.
- D. 0,335 gam.
Câu 3:
Cho m gam muối NaCl tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được một kết tủa, kết tủa này sau khi phản ứng phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam bạc. Tính giá trị của m:
- A. 0,585 gam
- B. 5,850 gam
- C. 1,17 gam
- D. 1,755 gam
Câu 4:
Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?
- A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.
- B. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.
- C. NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O.
- D. AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3.
Câu 5:
Trong các cặp chất cho dưới đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
- A. AlCl3 và CuSO4.
- B. NH3 và AgNO3.
Câu 6:
Cho một mẫu K vào 200ml dung dịch AlCl3 thu được 2,8 lit khí (đktc) và một kết tủa A. Nung A đến khối lượng không đổi thu được 2,55 gam chất rắn. Tính nồng độ mol/l của dung dịch AlCl3.
Đáp án: A. 0,375M
Để tính nồng độ mol/l của dung dịch AlCl3, ta cần tìm số mol của AlCl3 đã phản ứng với K. Chi tiết hơn, xin vui lòng xem đáp án trên trang gốc.
Câu 7:
Cho m gam Fe tác dụng hết với dung dịch CuSO4 dư, thu được 28,8 gam Cu. Giá trị của m là:
Đáp án: D. 25,2
Trên đây là một số ứng dụng phổ biến của phản ứng AgNO3 tác dụng NaCl. Đây là một quá trình quan trọng trong hóa học và có tác động rất lớn đến nhiều ngành công nghiệp và nghiên cứu
Nguồn tham khảo: https://vi.wikipedia.org/wiki/Natri_nitrat