Phản ứng trao đổi giữa FeCl2 và AgNO3
Phương trình phản ứng FeCl2 + AgNO3 :
FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl↓
Kết tủa trắng bạc clorua (AgCl) được tạo ra sau phản ứng.
Mô tả quá trình phản ứng
Phản ứng hóa học giữa FeCl2 (clorua sắt II) và AgNO3 (nitrat bạc) dẫn đến tạo thành hai sản phẩm chính là Fe(NO3)2 (nitrat sắt II) và AgCl (clorua bạc). Quá trình này xảy ra khi hai chất này phản ứng với nhau.
Đặc điểm và tính chất của Fe(NO3)2
Fe(NO3)2 là một hợp chất nitrat của sắt II. Nó có màu xanh nhạt và là một chất rắn hút ẩm. Fe(NO3)2 có thể được sử dụng trong các ứng dụng khác nhau, bao gồm phân tích hóa học và điều chế các hợp chất sắt khác.
Đặc điểm và tính chất của AgCl
AgCl là một hợp chất clorua của bạc. Nó là một chất rắn màu trắng và có tính chất kém tan trong nước. AgCl có thể được sử dụng trong các ứng dụng như phân tích hóa học, sản xuất chất tẩy, và nghiên cứu vật liệu.
Ứng dụng của phản ứng FeCl2 + AgNO3 trong hóa học
1. Quá trình phản ứng
Phản ứng hóa học giữa FeCl2 (cloua sắt II) và AgNO3 (nitrat bạc) tạo ra hai sản phẩm là Fe(NO3)2 (nitrat sắt II) và AgCl (cloua bạc). Quá trình này xảy ra khi hai chất được kết hợp với nhau.
2. Ứng dụng trong phân tích hóa học
Phản ứng FeCl2 + AgNO3 được sử dụng rộng rãi trong phân tích hóa học. Với sự hiện diện của AgNO3, FeCl2 có thể được xác định hoặc phân tích trong mẫu hóa học. Quá trình tạo thành AgCl dễ dàng quan sát và định lượng, giúp xác định hàm lượng FeCl2 có trong mẫu.
3. Sử dụng trong sản xuất chất tẩy
Phản ứng FeCl2 + AgNO3 cũng có ứng dụng trong việc sản xuất chất tẩy. AgCl là một chất có khả năng làm trắng và tẩy mạnh. Quá trình tạo AgCl từ phản ứng này có thể được tận dụng để tạo ra các sản phẩm chất tẩy chuyên dụng.
4. Quá trình điều chế các hợp chất sắt và bạc
Phản ứng FeCl2 + AgNO3 có thể được sử dụng để điều chế các hợp chất sắt và bạc khác nhau. Từ sản phẩm AgCl, có thể tiếp tục quá trình tách riêng AgCl và Fe(NO3)2 để thu được các chất riêng lẻ.
5. Nghiên cứu và phát triển vật liệu
Phản ứng FeCl2 + AgNO3 cũng có thể được sử dụng trong nghiên cứu và phát triển vật liệu. Các ứng dụng của AgCl và Fe(NO3)2 trong lĩnh vực vật liệu có thể được khám phá và tận dụng để tạo ra các vật liệu mới có tính chất đặc biệt.
Tổng quan, phản ứng FeCl2 + AgNO3 không chỉ có ý nghĩa trong lĩnh vực phân tích hóa học mà còn có ứng dụng rộng rãi trong sản xuất chất tẩy, điều chế các hợp chất sắt.
Tính chất hóa học
Mang đầy đủ tính chất hóa học của muối. Có tính khử Fe2+ → Fe3+ + 1e
Tác dụng với dung dịch kiềm:
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
Tác dụng với muối
FeCl2 + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2AgCl
Tính khử
Thể hiện tính khử khi tác dụng với các chất oxi hóa mạnh:
2FeCl2 + Cl2 → 2FeCl3
3FeCl2 + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 2H2O + 6HCl
Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1.
Trong các phản ứng sau, phản ứng nào HNO3 không đóng vai trò chất oxi hóa?
A. ZnS + HNO3(đặc nóng)
B. Fe2O3 + HNO3(đặc nóng)
C. FeSO4 + HNO3(loãng)
D. Cu + HNO3 (đặc nóng)
Đáp án C
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Trong phản ứng này HNO3 đóng vai trò như một axit thông thường.
Câu 2.
HNO3 phản ứng với tất cả các chất trong nhóm nào sau đây?
A. NH3, Al2O3, Cu2S, BaSO4.
B. Cu(OH)2, BaCO3, Au, Fe2O3.
C. CuS, Pt, SO2, Ag.
D. Fe(NO3)2, S, NH4HCO3, Mg(OH)2.
Đáp án D
Fe(NO3)2 + 2HNO3 → Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
S + 2HNO3 → H2SO4 + 2NO
15NH4HCO3 + 5HNO3 → 10NH4NO3 + 2H2O + 15CO2
Mg(OH)2 + 2HNO3 → Mg(NO3)2 + 2H2O
Câu 3.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Fe → muối A1 → muối A2 → muối A3 → Fe
A1, A2, A3 là các muối của sắt (II)
Theo thứ tự A1, A2, A3 lần lượt là:
Đáp án C
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Fe(NO3)2 + Na2CO3 → FeCO3 + 2NaNO3
FeCO3 + H2SO4 → FeSO4 + CO2 + H2O
2Al + 3FeSO4 → Al2(SO4)3 + 3Fe
Câu 4.
Cho 3,36 gam bột sắt vào 300 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
Đáp án A
nFe = 3,36 : 56 = 0,06 mol
nAgNO3 = 0,1.0,3 = 0,03 mol
nCu(NO3)2 = 0,5.0,3 = 0,15 mol
Thứ tự các phương trình phản ứng :
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag
0,015 ← 0,03 → 0,015 → 0,03
=> nFe còn = 0,06 – 0,015 = 0,045 mol
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
0,045 → 0,045 → 0,045 => nCu(NO3)2 dư = 0,15 – 0,045 = 0,105 mol
Vậy chất rắn gồm: 0,03 mol Ag và 0,045 mol Cu
=> m = 0,03.108 + 0,045.64 = 6,12 g
Câu 5.
Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là
Đáp án B
Phản ứng xảy ra:
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Câu 6.
Phương trình phản ứng hóa học
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Theo 2 phương trình (1) và (2) ta có:
nFe pư = nCu2+ + 0,5nHCl = 0,15 + 0,2 : 2 = 0,25 mol
nCu = nCu2+ = 0,15 mol
=> m KL sau phản ứng = mFe bđ – mFe pư + mCu
=> m – 0,25.56 + 0,15.64 = 0,725m => m = 16 gam
Nguồn tham khảo: https://en.wikipedia.org/wiki/Silver_nitrate