Phương trình phản tử của phản ứng NaOH + Ba(HCO3)2: Ba(HCO3)2 + 2NaOH → BaCO3↓ + Na2CO3 + 2H2O
Điều kiện để phản ứng Ba(HCO3)2 tác dụng với NaOH xảy ra : Nhiệt độ thường
Hiện tượng phản ứng xảy ra khi cho Ba(HCO3)2 tác dụng với NaOH
Tạo thành kết tủa trắng BaCO3 và dung dịch muối Na2CO3 và H2O.
Ứng dụng hóa học của phản ứng Ba(HCO3)2 + NaOH
Trong lĩnh vực hóa học, phản ứng Ba(HCO3)2 + NaOH có một số ứng dụng quan trọng. Phản ứng này tạo ra sản phẩm BaCO3, Na2CO3 và H2O, và được áp dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Ứng dụng trong công nghiệp
Phản ứng Ba(HCO3)2 + NaOH tạo ra BaCO3 và Na2CO3, hai chất này được sử dụng trong công nghiệp. BaCO3 được sử dụng để sản xuất gạch men, sứ và các vật liệu xây dựng khác. Na2CO3 có ứng dụng rộng rãi trong sản xuất thuốc nhuộm, xà phòng và thuốc tẩy.
Ứng dụng trong nông nghiệp
BaCO3 và Na2CO3 cũng có ứng dụng trong lĩnh vực nông nghiệp. BaCO3 được sử dụng để điều chỉnh độ pH của đất, cung cấp canxi cho cây trồng và điều chỉnh sự phân hủy hữu cơ. Na2CO3 được sử dụng trong việc điều chỉnh độ kiềm của đất và tạo điều kiện tối ưu cho sự phát triển của cây trồng.
Ứng dụng trong phân tích hóa học
Phản ứng Ba(HCO3)2 + NaOH cũng được sử dụng trong các phương pháp phân tích hóa học. Sản phẩm của phản ứng, BaCO3 và Na2CO3, có thể được sử dụng làm chất chuẩn để xác định nồng độ các chất khác trong các mẫu hóa học.
Phản ứng Ba(HCO3)2 + NaOH có nhiều ứng dụng quan trọng trong công nghiệp, nông nghiệp và phân tích hóa học. Từ phản ứng này, chúng ta có thể sản xuất BaCO3 và Na2CO3, hai chất có nhiều ứng dụng đa dạng trong các ngành công nghiệp khác nhau. Việc tìm hiểu và áp dụng phản ứng này mang lại nhiều lợi ích và tiềm năng trong các lĩnh vực khác nhau.
Phương trình ion rút gọn của phản ứng NaOH + Ba(HCO3)2
Phương trình phân tử: Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3 + NaHCO3 + H2O
Phương trình ion: Na+ + OH− + Ba2+ + 2HCO3− → BaCO3 + Na+ + HCO3− + H2O
Phương trình ion rút gọn: Ba2+ + HCO3− + OH− → BaCO3 + H2O
Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1. Dãy các hợp chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH là:
A. AlCl3, Al2O3, Al(OH)3
B. Al2O3, Al(OH)3, NaHCO3
C. Zn(OH)2, Al2O3, Na2CO3
D. ZnO, Cu(OH)2, NH4NO3
Đáp án B
Câu 2. Chất nào sau đây là muối trung hòa
A. NaHCO3
B. Na2HPO3
C. NaHSO4
D. NaH2PO4
Đáp án B
Câu 3. Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:
A. Na2CO3, Na2SO3, NaCl
B. CaCO3, Na2SO3, BaCl2
C. BaCO3, BaCl2, CaCl2
D. CaCl2, Na2CO3, Cu(NO3)2
Đáp án B
Câu 4. Kim loại nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với NaOH ?
Không có đề bài cụ thể cho câu hỏi này.
Các câu hỏi liên quan đến phản ứng hóa học
Câu 1: Dãy các hợp chất vừa tác dụng được với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH là:
A. AlCl3, Al2O3, Al(OH)3
B. Al2O3, Al(OH)3, NaHCO3
C. Zn(OH)2, Al2O3, Na2CO3
D. ZnO, Cu(OH)2, NH4NO3
Đáp án: B
Câu 2: Chất nào sau đây là muối trung hòa
A. NaHCO3. B. Na2HPO3. C. NaHSO4. D. NaH2PO4
Đáp án: B
Câu 3: Dãy muối tác dụng với dung dịch axit sunfuric loãng là:
A. Na2CO3, Na2SO3, NaCl
B. CaCO3, Na2SO3, BaCl2
C. BaCO3, BaCl2, CaCl2
D. CaCl2, Na2CO3, Cu(NO3)2
Đáp án: B
Câu 4: Kim loại nào sau đây vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với NaOH ?
A. Cu
B. Zn
C. Al
D. Ag
Đáp án: D
Nguồn tham khảo: https://vi.wikipedia.org/wiki/Natri_bicarbonat