Công thức hóa học phản ứng Zn + H2SO4
Phản ứng hóa học giữa kẽm (Zn) và axit sulfuric (H2SO4) được biểu diễn bởi công thức:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
Trong đó, Zn và H2SO4 là các chất đầu vào (reactant), còn ZnSO4 và H2 là các chất sản phẩm (product) của phản ứng.
Điều kiện phản ứng xảy ra phản ứng Zn tác dụng H2SO4 loãng
Nhiệt độ thường, H2SO4 loãng
Tính chất hóa học của H2SO4 loãng
- Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
- Axit sunfuric loãng tác dụng với kim loại
- Axit sunfuric loãng tác dụng với bazơ
- Axit sunfuric loãng tác dụng với oxit bazơ
- Axit sunfuric loãng tác dụng với muối
Cơ chế phản ứng Zn + H2SO4
Phản ứng giữa kẽm và axit sulfuric là một phản ứng oxi-hoá khử. Trong quá trình phản ứng, Zn bị oxy hóa, tạo thành ion Zn2+, trong khi đó H+ trong H2SO4 bị khử thành khí hydrogen (H2) và chất khử SO42- tạo thành ion sulfat (SO42-). Cơ chế phản ứng được thể hiện bởi các phương trình sau:
Zn → Zn2+ + 2e– (Oxi-hoá)
H+ + e– → 1/2H2 (Khử)
H2SO4 + Zn → ZnSO4 + H2
Ứng dụng của phản ứng Zn + H2SO4
Phản ứng giữa kẽm và axit sulfuric có nhiều ứng dụng trong thực tế, chẳng hạn như trong sản xuất pin, sản xuất dung dịch tẩy rửa, và trong quá trình tráng men. Trong ngành công nghiệp hóa chất, phản ứng Zn + H2SO4 cũng được sử dụng để sản xuất muối kẽm như ZnSO4.
Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1:
Tính chất hóa học của axit sunfuric loãng
a. Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ
b. Axit sunfuric loãng tác dụng với kim loại
Axit sunfuric loãng có khả năng tác dụng với kim loại đứng trước hidro trong dãy hoạt động hóa học của kim loại
Tác dụng với kim loại (Al, Fe, Zn, Mg,…) → muối sunfat + khí hidro
Ví dụ:
Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2
Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2
c. Axit sunfuric loãng tác dụng với bazơ
Tác dụng với bazơ → muối sunfat + nước
Thí dụ:
H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O
2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O
d. Axit sunfuric loãng tác dụng với oxit bazơ
Tác dụng với oxit bazơ → muối sunfat + nước
Ví dụ:
BaO + H2SO4 → BaSO4 + H2O
H2SO4 + MgO → MgSO4 + H2O
H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O
e. Axit sunfuric loãng tác dụng với muối
Tác dụng với muối → muối (mới) + axit (mới)
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl
H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O
Câu 2:
Tính thể tích khí H2 (đktc) sinh ra khi cho 6,5 g kẽm tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc dư:
Đáp án: A
Số mol kẽm phản ứng:
nZn = m/M = 6,5/65 = 0,1 (mol)
Phương trình hóa học:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
0,1 → 0,1 → 0,1 (mol)
Thể tích khí H2 thu được là:
VH2 = nH2.22,4 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
Câu 3:
Thả một mẫu kẽm vào dung dịch axit H2SO4 loãng thấy xuất hiện, hiện tượng gì?
Đáp án: C
Chất rắn màu xám sẫm Kẽm (Zn) tan dần, thu được dung dịch trong suốt và có bọt khí thoát ra (H2)
Phương trình hóa học:
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
Câu 4:
Cho m gam kẽm tác dụng với đ HCl dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Tính m?
Đáp án: A
Ta có:
nH2 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol)
Phương trình phản ứng xảy ra:
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Theo phương trình phản ứng: nZn = nH2 = 0,1 (mol)
=> mZn = 0,1 . 65 = 6,5 g
Câu 5:
Cho 2,24 gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm có AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M, khuấy đều tới phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn A và dung dịch B. Tính số gam chất rắn A.
A. 4,08 gam
B. 8,16 gam
C. 2,04 gam
D. 6,12 gam
Đáp án: A
Giải thích:
Đầu tiên, ta phải xác định số mol của các chất trong phản ứng:
nAgNO3 = 0,02 mol
nFe = 0,04 mol
nCu(NO3)2 = 0,1 mol
Sau đó, ta tính số mol của Fe tham gia phản ứng (1) và phản ứng (2):
nFe phản ứng (1) = 0,01 mol
nFe phản ứng (2) = 0,03 mol
Từ đó suy ra số mol Cu(NO3)2 dư:
nCu(NO3)2 dư = 0,1 mol – 0,03 mol = 0,07 mol
Chất rắn A gồm 0,02 mol Ag và 0,03 mol Cu, do đó khối lượng của chất rắn A là:
mA = 0,02 mol x 108 g/mol Ag + 0,03 mol x 64 g/mol Cu = 4,08 g
Vậy đáp án là A.
Nguồn tham khảo: https://vi.wikipedia.org/wiki/Acid_sulfuric