Phương trình phản ứng và cân bằng oxi hoá khử
Phương trình phản ứng Fe tác dụng H2SO4 đặc nóng: 2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
Tính chất hóa học của H2SO4:
- H2SO4 là một axit mạnh, có tính ăn mòn cao
- H2SO4 có khả năng oxi hóa mạnh, có thể oxi hóa các chất khác trong phản ứng hóa học
- H2SO4 là một chất oxy hóa mạnh, có khả năng tác dụng với các chất khử
Cân bằng oxi hoá khử:
Theo phương pháp thăng bằng electron:
Fe0 + H2S+6O4 → Fe+3 + 2(SO4)2- + S+4O2 + H2O
2x 3x Fe0 → Fe+3 + 3e-
S+6 + 2e- → S+4
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Điều kiện phản ứng
Phản ứng Fe tác dụng với H2SO4 đặc nóng chỉ xảy ra khi:
Sử dụng H2SO4 đặc nóng.
Cách tiến hành phản ứng
Đun nóng dung dịch chứa Fe với H2SO4 đặc.
Hiện tượng hóa học
Trong quá trình phản ứng, khí SO2 sẽ bay lên, và trong dung dịch sẽ tạo thành chất rắn Fe2(SO4)3 và H2O.
Điều kiện phản ứng Fe tác dụng với H2SO4 đặc nóng:
Nhiệt độ
Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1:
Cho 5,6 gam Fe tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc nóng, sau phản ứng thu được V lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:
Đáp án: B. 3,36 lít
nFe = 5,6/56=0,1 mol
Quá trình nhường e
Fe0 → Fe+3 + 3e
0,1 → 0,3
Quá trình nhận e
S+6 + 2e → S+4
0,3 0,15
=> VSO2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít
Câu 2:
Chất nào dưới đây phản ứng với Fe tạo thành hợp chất Fe (II)?
Đáp án: D
A. Fe + Cl2 → FeCl3
B. Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O
C. Fe + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag
D: Fe + HCl → FeCl2 + H2
Câu 3:
Dãy các chất và dung dịch nào sau đây khi lấy dư có thể oxi hoá Fe thành Fe(III)?
Đáp án: D
A. HCl, HNO3 đặc, nóng, H2SO4 đặc, nóng
B. Cl2, HNO3 nóng, H2SO4 đặc, nguội
C. bột lưu huỳnh, H2SO4 đặc, nóng, HCl
D. Cl2, AgNO3, HNO3 loãng
Ví dụ:
Phần văn bản in đậm. Phần văn bản bình thường.
Câu 8:
Cho các quặng sau: pirit, thạch cao, mica, apatit, criolit, boxit, dolomit. Số quặng chứa nhôm là:
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Đáp án B
Câu 9:
Dung dịch X gồm FeCl2 và FeCl3 được chia làm hai phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng với dung dịch NaOH dư ở ngoài không khí thu được 0,5 mol Fe(OH)3.
- Phần 2: Tác dụng với dung dịch AgNO3 thu được 1,3 mol AgCl.
- Tỉ lệ mol của FeCl2 và FeCl3 là:
Đáp án: D
Đặt số mol FeCl2 và số mol FeCl3 trong mỗi phần lần lượt là a và b mol.
Phần 1: Bảo toàn Fe có
nFe(OH)3 = nFeCl2 + nFeCl3 → a + b = 0,5
Phần 2: Bảo toàn Clo có
nAgCl = 2.nFeCl2 + 3.nFeCl3 → 2a + 3b = 1,3
Giải hệ phương trình được a = 0,2 và b = 0,3
→ a : b = 2 : 3.
Câu 10:
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,18 mol FeCl3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 gam chất rắn. Giá trị của m là:
Đáp án: D
Nếu Mg dư hoặc vừa đủ:
mchất rắn = mFe + mMg (dư) ≥ nFe = 0,18.56 = 10,08 gam
mà chỉ thu được 6,72 gam chất rắn nên Mg phản ứng hết → nFe = 0,12 mol.
Mg (0,09) + 2Fe3+ (0,18 mol) → Mg2+ + 2Fe2+
Mg (0,12) + Fe2+ → Mg2+ (0,12 mol) + Fe
→ nMg = 0,09 + 0,12 = 0,21 mol → mMg = 0,21.24 = 5,04 gam.
Câu 11:
Nung nóng 29 gam oxit sắt với khí CO dư, sau phản ứng
Câu 14. Điều gì xảy ra khi đun nóng một chất rắn Fe3O4 với CO?
Phản ứng xảy ra:
Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2
Giải thích:
Khi đun nóng Fe3O4 với CO, phản ứng xảy ra để tạo ra Fe và CO2. Các công thức hóa học của các chất tham gia và sản phẩm được viết như sau: Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2.
Lưu ý:
Trong phản ứng này, CO là chất khử và Fe3O4 là chất bị khử. Phản ứng này cũng có thể được sử dụng để sản xuất sắt từ quặng sắt.
Câu 16
Điều gì xảy ra khi cho dung dịch HCl vào dung dịch NaOH?
Đáp án:
Khi cho dung dịch HCl vào dung dịch NaOH, sẽ xảy ra phản ứng axit-bazo giữa H+ và OH-, tạo thành nước (H2O) và muối (NaCl):
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Cho hỗn hợp ban đầu gồm 17,4 gam chứa Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,12 lít khí NO (là sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Sau khi cô cạn dung dịch X, ta thu được m gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 54,45 gam
B. 108,9 gam
C. 49,09 gam
D. 40,72 gam
Đáp án: A
Đầu tiên, ta cần qui đổi số gam hỗn hợp ban đầu thành số mol của Fe và O bằng cách giải hệ phương trình sau:
56x + 16y = 17,4 (trong đó x và y lần lượt là số mol của Fe và O trong hỗn hợp ban đầu)
3x = 2y + 0,15 (bảo toàn e trong phản ứng)
Giải hệ phương trình trên, ta được x = 0,225 mol và y = 0,3 mol.
Do đó, số mol của Fe trong dung dịch X sau phản ứng là 0,225 mol. Vì khối lượng của 1 mol muối Fe(NO3)3 là 242 gam, nên khối lượng của muối Fe(NO3)3 có trong dung dịch X là:
0,225 mol x 242 gam/mol = 54,45 gam
Vậy đáp án là A.
Tiếp theo, để tìm kim loại M trong câu 17, ta xét phản ứng sau:
M + 2HNO3 → M(NO3)2 + 2NO + H2O
2M + H2SO4 → M2(SO4) + 2H2
Ta biết rằng sản phẩm khí NO và H2 có thể tích bằng nhau (được đo ở cùng điều kiện). Do đó, tỉ lệ thể tích của khí NO và H2 bằng tỉ lệ số mol tương ứng:
n(NO) = 2n(H2)
Vì muối nitrat thu được có khối lượng bằng 159,21% khối lượng muối sulfate, ta có:
m(M(NO3)2) = 1,5921 x m(M2SO4)
Kết hợp hai công thức trên, ta có thể tìm được kim loại M:
- Với M là Fe: n(NO) = 3/2n(Fe) = 3/2x = 0,3375 mol
Khối lượng của muối nitrat thu được sẽ là:
m(M(NO3)2) = 0,3375 x 2 x 63 = 42,525 gam
Vì không có đáp án nào gần với giá trị này, nên ta loại bỏ đáp án này. - Với M là Zn: n(NO) = 2n(Zn
Nguồn tài liệu: THPT Trường Cao đẳng nghề Việt Mỹ