Trong phản ứng này, các chất Na2CO3 và CaCl2 phản ứng với nhau để tạo ra CaCO3 (canxi cacbonat) và NaCl (muối natri).
Công thức phản ứng:
Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl
Giải thích:
Trong phản ứng, các ion natri (Na+) từ Na2CO3 kết hợp với ion clorua (Cl-) từ CaCl2 để tạo ra muối natri (NaCl). Đồng thời, các ion canxi (Ca2+) từ CaCl2 kết hợp với ion cacbonat (CO32-) từ Na2CO3 để tạo thành canxi cacbonat (CaCO3).
Điều kiện phản ứng Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl
Phản ứng Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl xảy ra ở điều kiện thích hợp bao gồm:
1. Nhiệt độ:
Để tăng tốc độ phản ứng, nhiệt độ phải được duy trì ở mức cao. Thông thường, phản ứng sẽ xảy ra nhanh hơn ở nhiệt độ cao hơn, khoảng từ 50-70 độ C.
2. Điều kiện áp suất:
Phản ứng Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl xảy ra ở áp suất khí quyển, không yêu cầu điều kiện áp suất đặc biệt.
3. pH:
pH của dung dịch phản ứng phải ở mức trung tính hoặc kiềm, để các ion trong dung dịch có thể phản ứng tốt nhất.
4. Nồng độ chất:
Để đảm bảo phản ứng xảy ra, nồng độ các chất phản ứng phải được duy trì ở mức đủ để đáp ứng các yêu cầu cần thiết cho phản ứng.
Bài Tập Liên Quan Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + NaCl
Câu 1. Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion:
- A. Zn + HCl → ZnCl2 + H2↑
- B. Na2CO3 + CaCl2 → CaCO3 + 2NaCl
- C. Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
- D. 2Fe + 6H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Đáp án: B
Câu 2. Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?
- A. AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
- B. HCl + NaOH → NaCl + H2O
- C. H2SO4 + NaOH → Na2SO4 + 2H2O
- D. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3↑ + H2O
Đáp án: A
Phương trình hóa học
Câu 1:
A. Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
Câu 2:
B. CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl
Câu 3:
Cho Na2CO3 tác dụng CaCl2, có hiện tượng:
- A. Xuất hiện kết tủa trắng
- B. Xuất hiện kết tủa nâu đỏ
- C. Xuất hiện khí không màu thoát ra
- D. Không có hiện tượng gì
Đáp án: A
Câu 4:
Để phân biệt hai dung dịch Na2CO3 và NaCl ta có thể dùng hóa chất:
- A. CaCO3
- B. HCl
- C. Mg(OH)2
- D. Cu(OH)2
Đáp án: A
Câu 5:
Viết phương trình phản ứng giữa HCl và NaOH.
Đáp án: HCl + NaOH → NaCl + H2O
Câu 6:
Cho 23,2g Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc dư thu được 71,2g hỗn hợp khí X gồm SO2 và H2S (với tỉ lệ thể tích 1:1). Tính cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối sắt?
Giải:
- Ta có: nFe = mFe/MFe = 23,2/56 = 0,414 mol
- Theo phương trình, số mol khí X tạo thành bằng số mol Fe: nX = nFe = 0,414 mol
- Theo tỉ lệ thể tích, thể tích của SO2 và H2S bằng nhau: VSO2 = VH2S
- Theo định luật Avogadro, số mol khí X bằng số mol khí của một trong hai chất, ta chọn tính số mol SO2: nSO2 = 0,414 mol
- Theo phương trình, tỉ lệ số mol H2SO4 và SO2 là 1:1, ta có nH2SO4 = nSO2 = 0,414 mol
- Mặt khác, khối lượng riêng của hỗn hợp khí X là: dX = (mSO2 + mH2S)/VX
- Tổng thể tích khí X là: VX = VSO2 + VH2S = 2VSO2
- Kết hợp hai công thức trên ta có: dX = (mSO2 + mH2S)/(2VSO2) = (mSO2 + mH2S)/VSO2
- Thay nSO2 vào phương trình trên ta có: dX = (2MFe/MX)(mSO2/mFe)
- Giải phương trình trên ta có: mSO2 = 31,6g và mH2S = 39,6g
- Công thức muối sắt có thể thu được: FeSO4
- Khối lượng FeSO4 thu được là: mFeSO4 = mH2SO4 đã dùng – mH2SO4 còn lại sau phản ứng = (nH2SO4 đã dùng – nFe) × MH2SO4 = 54,56g
- Vậy cô cạn dung dịch thu được 54,56g muối sắt.
Câu 7:
Cho các phản ứng sau đây:
- NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl
- CaCO3 + HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
Phản ứng nào còn lại dung dịch sau khi kết thúc?
Đáp án: Phản ứng 2. Các chất còn lại trong dung dịch là CaCl2 và H2O.
Tham Khảo Thêm: Sodium carbonate