Phản ứng CuSO4 + NaOH
Phản ứng giữa CuSO4 và NaOH được biểu diễn theo công thức hóa học: CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2 + Na2SO4. Trong phản ứng này, CuSO4 và NaOH là các chất tham gia, Cu(OH)2 và Na2SO4 là các chất sản phẩm.
Phương trình phản ứng:
CuSO4 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + Na2SO4
Điều kiện phản ứng xảy ra:
Nhiệt độ thường
Phương trình ion rút gọn:
Cu2+ + 2OH– → Cu(OH)2↓
Hiện tượng phản ứng:
Sau phản ứng, xuất hiện kết tủa màu xanh lam là Cu(OH)2.
Cách thực hiện phản ứng CuSO4 + NaOH
Để thực hiện phản ứng CuSO4 + NaOH, ta cần trộn đều các chất tham gia với nhau. Đầu tiên, ta cần hòa tan CuSO4 vào nước để tạo ra dung dịch. Sau đó, ta tiếp tục thêm dần dung dịch NaOH vào trong dung dịch CuSO4, đồng thời khuấy đều để đảm bảo các chất phản ứng tương tác tốt. Khi các chất tham gia phản ứng với nhau, ta sẽ thấy một kết tủa màu xanh lam được hình thành trong dung dịch. Đó chính là Cu(OH)2 – sản phẩm của phản ứng.
Ứng dụng của phản ứng CuSO4 + NaOH
Phản ứng CuSO4 + NaOH có rất nhiều ứng dụng trong sản xuất và đời sống. Một trong những ứng dụng phổ biến nhất là trong quá trình điều chế xanh lam Bordeaux – một loại thuốc trừ sâu. Ngoài ra, phản ứng CuSO4 + NaOH còn được sử dụng để tạo ra các sản phẩm chất tẩy rửa, chất trung hòa, thuốc nhuộm và nhiều sản phẩm khác.
Bài tập vận dụng
Câu 1:
Cho 3,2 gam Cu tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp (HNO3 0,8M + H2SO4 0,2M), sản phẩm khử duy nhất của HNO3 là NO. Thể tích khí NO (đktc) là:
A. 0,672 lít. B. 0,336 lít. C. 0,747 lít. D. 1,792 lít. Đáp án A
Câu 2:
Cho các mô tả sau:
(1). Hoà tan Cu bằng dung dịch HCl đặc nóng giải phóng khí H2
(2). Ðồng dẫn nhiệt và dẫn điện tốt, chỉ thua Ag
(3). Ðồng kim loại có thể tan trong dung dịch FeCl3
(4). Có thể hoà tan Cu trong dung dịch HCl khi có mặt O2
(5). Ðồng thuộc nhóm kim loại nhẹ (d = 8,98 g/cm3)
(6). Không tồn tại Cu2O; Cu2S
Số mô tả đúng là:
A. 1. B. 2. C. 3 . D. 4. Đáp án C
Câu 3:
Dung dịch muối đồng (II) sunfat (CuSO4) có thể phản ứng với dãy chất:
A. CO2, KOH, HNO3, Zn
B. H2SO4, AgNO3, Ba(OH)2, Ag
C. KOH, CaCl2, Fe, H2SO4
D. KOH, BaCl2, Zn, Al
Đáp án D
Dung dịch CuSO4 phản ứng được với: KOH, BaCl2, Zn, Al
CuSO4 + 2KOH → Cu(OH)2↓ + K2SO4
CuSO4 + BaCl<
Câu 4:
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa Na2CO3 0,2M và NaOH 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là:
Phản ứng xảy ra giữa dung dịch Na2CO3 và HCl theo phương trình:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2
Trong dung dịch chứa Na2CO3 và NaOH, NaOH sẽ phản ứng với HCl theo phương trình:
HCl + NaOH → NaCl + H2O
Ta có thể tính số mol Na2CO3 và NaOH trong 100ml dung dịch như sau:
- Số mol Na2CO3 = 0,2 mol/l x 0,1 l = 0,02 mol
- Số mol NaOH = 0,2 mol/l x 0,1 l = 0,02 mol
Vì Na2CO3 và NaOH có tỉ lệ 1:1 nên số mol NaOH còn lại sau khi phản ứng với HCl cũng bằng 0,02 mol.
Do đó, số mol HCl cần để phản ứng hết với Na2CO3 và NaOH là:
- Số mol HCl = 2 x 0,02 mol = 0,04 mol
Vậy, để phản ứng hết với dung dịch chứa Na2CO3 và NaOH, ta cần thêm vào 0,04 mol HCl.
Số mol CO2 tạo thành trong phản ứng là số mol Na2CO3 ban đầu đã phản ứng hết với HCl, bằng:
- Số mol CO2 = 0,02 mol
Vậy, đáp án là: A. 0,02.
Nguồn tham khảo: https://vi.wikipedia.org/wiki/%C4%90%E1%BB%93ng(II)_hydroxide