Phản ứng hóa học của KMnO4
Do là chất oxi hóa mạnh, KMnO4 có thể phản ứng với nhiều loại chất khác nhau. Các phản ứng hóa học của KMnO4 bao gồm:
- Phản ứng phân hủy bởi nhiệt độ cao: 2KMnO4 ⟶ K2MnO4 + MnO2 + O2
- Phản ứng với axit: ví dụ phản ứng với H2SO4: 2KMnO4
Điều kiện để phản ứng nhiệt phân KMnO4 xảy ra
Phản ứng nhiệt phân KMnO4 xảy ra khi có điều kiện nhiệt độ đạt đến mức độ nhất định.
Cách thức hoạt động
Phương trình hóa học KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 là quá trình oxy hóa được sử dụng rộng rãi trong các ứng dụng công nghiệp và hóa học. Trong quá trình này, KMnO4 (Kali manganat) được phân hủy thành K2MnO4 (Kali permanganat) và MnO2 (Mangan đioxit), cùng với việc giải phóng khí O2 (Oxy) trong môi trường kiềm.
Đây là phản ứng oxy hóa mạnh mẽ, được sử dụng để xử lý các chất hữu cơ và khử trùng trong nhiều ứng dụng công nghiệp, bao gồm cả trong sản xuất dược phẩm, bảo vệ thực phẩm và xử lý nước.
Phản ứng khử mangan trong môi trường axit, trung tính và kiềm
Trong môi trường axit, mangan bị khử thành Mn2+ theo phương trình:
2KMnO4 + 5Na2SO3 + 3H2SO4 → 2MnSO4 + 5Na2SO4 + K2SO4 + 3H2O
Trong môi trường trung tính, mangan tạo thành MnO2 có cặn màu nâu theo phương trình:
2KMnO4 + 3K2SO3 + H2O → 3K2SO4 + 2MnO2 + 2KOH
Trong môi trường kiềm, mangan bị khử thành MnO42- theo phương trình:
2KMnO4 + Na2SO3 + 2KOH → 2K2MnO4 + Na2SO4 + H2O
Ứng dụng của phương trình hóa học KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Phương trình hóa học KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và hóa học vì tính oxy hóa mạnh mẽ của nó. Nó có thể được sử dụng để:
- Xử lý các chất hữu cơ và khử trùng trong sản xuất dược phẩm.
- Bảo vệ thực phẩm bằng cách loại bỏ vi sinh vật có hại.
- Xử lý nước để loại bỏ các chất độc hại như sắt và mangan.
- Tạo chất tẩy trắng và chất oxy hóa trong sản xuất giấy và dệt may.
Phương trình điều chế oxi từ KMnO4
Phương trình điều chế oxi từ KMnO4 được biên soạn bởi THPT Trường Cao đẳng nghề Việt Mỹ là:
KMnO4 ⟶ K2MnO4 + MnO2 + O2
Phương trình trên sẽ giúp các bạn viết và cân bằng chính xác phương trình cũng như biết cách vận dụng làm các dạng bài tập.
Phương trình nhiệt phân KMnO4
Phương trình nhiệt phân KMnO4 là:
2KMnO4 ⟶ K2MnO4 + MnO2 + O2
Câu hỏi bài tập liên quan
Câu 1:
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Khí oxi không màu, không mùi, nặng hơn không khí.
B. Khí ozon màu xanh nhạt, có mùi đặc trưng.
C. Ozon là một dạng thù hình của oxi, có tính oxi hóa mạnh hơn oxi.
D. Ozon và oxi đều được dùng để khử trùng nước sinh hoạt.
Đáp án: D
Câu 2:
Phản ứng tạo O3 từ O2 cần điều kiện:
A. tia lửa điện hoặc tia cực tím
B. Xúc tác Fe
C. Áp suất cao
D. Nhiệt độ cao
Đáp án: A
Câu 3:
Phản ứng điều chế oxi trong phòng thí nghiệm là:
A. 2KI + O3 + H2O → I2 + 2KOH + O2
B. 5nH2O + 6nCO2 → (C6H10O5)n + 6nO2
Đề thi môn Hóa học lớp 8
Câu 1:
Phương trình phản ứng:
O3 + 6Ag → 3Ag2O
Câu 2:
Đốt cháy hoàn toàn 8,7 gam hỗn hợp Mg và Al trong khí oxi (dư) thu được 15,1 gam hỗn hợp oxit. Thể tích khí oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là:
Đáp án D
Bảo toàn khối lượng: nO2 = (15,2 – 8,7)/32 = 0,2 (mol)
⇒ V = 0,2. 22,4 = 4,48 (lít)
Câu 3:
Thêm 1,5 gam MnO2 vào 98,5 gam hỗn hợp X gồm KCl và KClO3. Trộn kĩ và đun hỗn hợp đến phản ứng hoàn toàn, thu được chất rắn cân nặng 76 gam. Khối lượng KCl trong 98,5 gam X là:
Đáp án D
Bảo toàn khối lượng: mO2 = 1,5 + 98,5 – 76 = 24 (gam)
⇒ nO2= 24/32 = 0,75 (mol)
2KClO3 → 2KCl + 3O2 ↑
⇒ mKCl = 98,5 – 0,5.122,5 = 37,25 (gam)
Câu 4:
Người ta thu khí oxi bằng cách đấy không khí là dựa vào tính chất nào?
Đáp án B
(A) Oxi tan trong nước
(B) Oxi nặng hơn không khí
(C) Oxi không mùi, không màu, không vị
(D) Khí oxi dễ trộn lẫn trong không khí
Nguồn tham khảo: https://vi.wikipedia.org/wiki/Kali_permanganat