Phương trình phản ứng
Phản ứng giữa CuO và HCl được biểu diễn bằng phương trình:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Điều kiện phản ứng
Không có điều kiện đặc biệt để phản ứng giữa CuO và HCl xảy ra.
Hiện tượng phản ứng
Khi CuO được cho vào dung dịch HCl, chất rắn màu đen của Đồng II Oxit sẽ tan dần trong dung dịch. Dung dịch ban đầu là màu trong, sau đó sẽ xuất hiện màu xanh lam do sự hình thành của CuCl2.
Bên cạnh đó, phản ứng giữa CuO và HCl còn có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau. Ví dụ như trong sản xuất muối đồng II clorua (CuCl2), trong quá trình mạ điện và trong phân tích hóa học.
Phương trình hóa học cho các phản ứng
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O
Phản ứng giữa BaCO3 và HCl được biểu diễn bằng phương trình:
BaCO3 + 2HCl → BaCl2 + CO2 + H2O
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Phản ứng giữa Al2O3 và HCl được biểu diễn bằng phương trình:
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Ca(OH)2 + 2HCl→ CaCl2 + 2H2O
Phản ứng giữa Ca(OH)2 và HCl được biểu diễn bằng phương trình:
Ca(OH)2 + 2HCl→ CaCl2 + 2H2O
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Phản ứng giữa Al và HCl được biểu diễn bằng phương trình:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Ứng dụng
Phản ứng CuO + HCl cũng có thể được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau. Ví dụ như trong sản xuất thuốc nhuộm, chất tẩy trắng, hóa chất xử lý nước, sản xuất thuốc trừ sâu và trong quá trình sản xuất giấy.
Ngoài ra, NaCl còn có nhiều ứng dụng khác nhau như trong sản xuất soda ash, xử lý nước, sản xuất thuốc trừ sâu và trong chế biến thực phẩm. Trong y học, NaCl được sử dụng làm dung dịch truyền và dung dịch xúc tác trong các phẫu thuật.
Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Trong phòng thí nghiệm để điều chế HCl người ta sử dụng phương pháp nào sau đây:
A. Phương pháp sunfat
B. Phương pháp tổng hợp
C. Clo hóa các hợp chất hữu cơ
D. Sử dụng phương pháp khác
Đáp án: A
Trong phòng thí nghiệm, khí HCl được điều chế bằng cách cho tinh thể NaCl tác dụng với H2SO4 đậm đặc và đun nóng. Hay còn gọi là phương pháp sunfat. Rồi hấp thụ vào nước để thu được dung dịch axit HCl.
Phương trình phản ứng điều chế:
Ở nhiệt độ < 250oC:
NaCl + H2SO4 → NaHSO4 + HCl
Ở nhiệt độ ≥ 400oC:
2NaCl + H2SO4 → Na2SO4 + 2HCl
Câu 2: Công dụng nào sau đây không phải của NaCl?
A. Làm thức ăn cho người và gia súc
B. Làm dịch truyền trong y tế
C. Điều chế Cl2, HCl, Nước Javen
D. Khử chua cho đất
Đáp án: D
Câu 3: Dãy chất nào sau đây phản ứng được với dung dịch HCl?
A. BaCO3, Al2O3, Ca(OH)2, Zn
B. Ag, CaO, CO2, Fe
C. Cu, MgO, KOH, CO2
D. CO2, Na2O, KOH, NaBr
Đáp án: A
Các chất trong đáp án A đều phản ứng được với dung dịch axit clohidric (HCl) để tạo ra muối và khí CO2.
Câu 4: Kim loại tác dụng với dung dịch HCl và tác dụng với khí Cl2 đều thu được cùng một muối là:
A. Fe
B. Zn
C. Cu
D. Ag
Đáp án: B
Kim loại Zn tác dụng với dung dịch HCl và khí Cl2 đều thu được muối kẽm clorua (ZnCl2).
Nguồn tham khảo: https://vi.wikipedia.org/wiki/Acid_hydrochloric