Bit là đơn vị đo lường thông tin nhỏ nhất được sử dụng hiện nay. Giá trị của đơn vị này vô cùng nhỏ, có thể được quy đổi bằng 0 hoặc 1. Để xâu chuỗi thông tin giúp hệ thống máy tính dễ dàng tiếp nhận, các bit được tập hợp thành các nhóm với số lượng quy chuẩn. Mỗi nhóm bit này được gọi là byte.
Vậy Tính theo quy ước của quốc tế, 1 Byte tương đương với 8 Bit (1B = 8b).: Nguồn Tham Khảo : Conversion of Digital Data Units
Tổng quan về các đơn vị đo thông tin hiện nay
Byte và bit đều là các đơn vị đo lường thông tin cơ bản dùng trong nghiên cứu máy tính và lập trình. Các đơn vị đo thông tin khác bao gồm kilobyte, megabyte, gigabyte, terabyte, petabyte, exabyte và zettabyte. Mỗi đơn vị này có giá trị lớn gấp đôi đơn vị đo thông tin trước đó và được sử dụng để đo lường dữ liệu lớn hơn.
Byte và bit khác nhau như thế nào?
Byte là một đơn vị đo lường thông tin được sử dụng để đo kích thước lưu trữ của một tập hợp các bit. Một byte bao gồm 8 bit. Trong khi đó, bit chỉ có thể có giá trị 0 hoặc 1. Vì vậy, byte có thể đại diện cho 256 giá trị khác nhau (2^8), trong khi bit chỉ có thể đại diện cho 2 giá trị (0 hoặc 1).
Cách quy đổi byte sang bit nhanh chóng và chính xác nhất
Để quy đổi byte sang bit, ta nhân kích thước byte với 8 (số lượng bit trong một byte). Ví dụ, 1 byte = 8 bit, 2 byte = 16 bit, 3 byte = 24 bit và cứ tiếp tục như vậy.
Theo quy ước quốc tế mới nhất, 1 byte bằng 8 bit
Theo quy ước quốc tế mới nhất, 1 byte được xác định tương đương với 8 bit. Dưới đây là bảng quy đổi giá trị byte và bit cơ bản:
Byte | Bit |
---|---|
40 | 320 |
80 | 640 |
1/2 | 4 |
1/4 | 2 |
1/8 | 1 |
3/4 | 6 |
Từ bảng trên, bạn có thể dễ dàng quy đổi các giá trị từ byte sang bit và ngược lại.
Tổng quan về các đơn vị đo thông tin hiện nay
Các đơn vị đo thông tin là khái niệm được sử dụng để xác định dung lượng giá trị dữ liệu trong ngành khoa học máy tính. Ngoài ra, những đại lượng này còn được sử dụng để thể hiện không gian ổ đĩa, không gian lưu trữ dữ liệu và bộ nhớ hệ thống.
Theo thứ tự giá trị tăng dần, các đơn vị đo thông tin được sử dụng phổ biến nhất hiện nay bao gồm:
Bit – Byte – Kilobyte – Megabyte – Gigabyte – Terabyte – Petabyte – Exabyte – Zettabyte – Yottabyte – Brontobyte – Geopbyte
Trong đó, các đơn vị bit và byte được sử dụng để mô tả các dữ liệu có giá trị nhỏ và siêu nhỏ.
Đơn vị đo thông tin phổ biến
Kilobyte, megabyte, gigabyte và terabyte là các đại lượng xác định độ lớn lưu trữ thường dùng và các đơn vị đo còn lại như petabyte, exabyte, zettabyte, yottabyte, brontobyte và geopbyte thì ít được sử dụng hơn vì giá trị quá lớn.
Sau khi đã biết câu trả lời cho thắc mắc 1 byte bằng bao nhiêu bit thì các bạn hãy cùng ABC tham khảo độ lớn của các giá trị đo lường thông tin khác đang được sử dụng hiện nay trong bảng sau:
Đơn vị | Ký hiệu | Giá trị quy đổi so với đơn vị trước liền kề |
---|---|---|
Bit | b | – |
Byte | B | 8b |
Kilobyte | Kb | 1024 B = 210 B |
Megabyte | MB | 1024 Kb = 220 B |
Gigabyte | Gb | 1024 MB = 230 B |
Terabyte | TB | 1024 Gb = 240 B |
Petabyte | PB | 1024 TB = 250 B |
Exabyte | EB | 1024 PB = 260 B |
Zettabyte | ZB | 1024 EB = 270 B |
Yottabyte | YB | 1024 ZB = 280 B |
Brontobyte | BB | 1024 YB = 290 B |
Geopbyte | GB | 1024 BB = 2100 B |
Tìm hiểu sự khác nhau giữa bit và byte
Bit là gì?
Bit là tên viết tắt của binary digit và có hai giá trị tương đương trong hệ nhị phân là 0 và 1. Đây là đơn vị đo thông tin nhỏ nhất từ trước đến nay và được ký hiệu là b.
Byte là gì?
Byte là đại lượng được ký hiệu là B và thường được dùng để mô tả một dãy bit cố định gồm 8 bit. Byte thường biểu thị 256 giá trị khác nhau của bảng ASCII tiêu chuẩn và được sử dụng để lưu trữ các giá trị từ -128 đến 127 hoặc từ 0 đến 255.
Cách quy đổi giá trị byte sang bit
Có nhiều cách để quy đổi giá trị byte sang bit, trong đó phương pháp tính nhẩm là cách đơn giản và truyền thống nhất. Các bạn có thể sử dụng máy tính cầm tay hoặc app máy tính trên điện thoại để dễ dàng chuyển đổi các đại lượng này và đảm bảo độ chính xác cao nhất hiện nay.
chuyển đổi byte sang bit
Một byte bằng 8 bit, do đó các giá trị được quy đổi từ byte sang bit sẽ tuân theo công thức sau:
A byte = A x 8 bit
Ví dụ:
- 10 byte = 80 bit
- 100 byte = 800 bit
- 150 byte = 1200 bit